Văn bản khác 1023/TTr-TTg

Tờ trình 1023/TTr-TTg về tặng quà cho đối tượng có công với cách mạng nhân dịp kỷ niệm 63 năm ngày thương binh, liệt sỹ (27/7/1947-27/7/2010) do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Tờ trình 1023/TTr-TTg tặng quà cho đối tượng có công với cách mạng


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1023/TTr-TTg

Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2010

 

TỜ TRÌNH

VỀ VIỆC TẶNG QUÀ CHO ĐỐI TƯỢNG CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG NHÂN DỊP KỶ NIỆM 63 NĂM NGÀY THƯƠNG BINH, LIỆT SỸ (27/7/1947-27/7/2010)

Kính gửi: Chủ tịch nước

Hàng năm, nhận dịp ngày thương binh, liệt sĩ, Chủ tịch nước đều có quà tặng một số đối tượng có công với cách mạng.

Năm nay, nhân dịp kỷ niệm lần thứ 63 năm ngày thương binh, liệt sĩ (27/7/1947-27/7/2010), được sự ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 9347/VPCP-KGVX ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Văn phòng Chính phủ về việc mở rộng đối tượng được tặng quà của Chủ tịch nước; Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch nước tặng quà một số đối tượng chính sách, như sau:

I. MỨC QUÀ 400.000 ĐỒNG ĐỂ TẶNG

1. Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng;

2. Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng;

3. Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 81% trở lên (bao gồm cả những thương binh loại B được công nhận từ trước ngày 31 tháng 12 năm 1993) đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng;

4. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.

II. MỨC QUÀ 200.000 ĐỒNG ĐỂ TẶNG:

1. Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 80% trở xuống (bao gồm cả những thương binh loại B được công nhận từ trước ngày 31 tháng 12 năm 1993) đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng. Thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động;

2. Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sĩ (bố, mẹ; vợ, chồng; con; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ);

3. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 80% trở xuống đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.

Tổng kinh phí để tặng quà quy định ở mục I và mục II nói trên là: 353.988,4 triệu đồng (Ba trăm năm mươi ba tỷ, chín trăm tám mươi tám triệu, bốn trăm ngàn đồng).

Khoản kinh phí này đã được bố trí trong kế hoạch Ngân sách Nhà nước năm 2010.

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Lao động – TBXH (10 bản);
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Công an;
- Bộ Tài chính;
- VPCP: BTC, các PCN, cổng TTĐT, Vụ KTTH;
- Lưu: VT, Vụ KGVX (3).

TUQ. THỦ TƯỚNG
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI




Nguyễn Thị Kim Ngân

 

DỰ TOÁN

KINH PHÍ TẶNG QUÀ CHỦ TỊCH NƯỚC ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH NHÂN DỊP KỶ NIỆM 63 NĂM NGÀY THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (27/7/1947 – 27/7/2010)
(Ban hành kèm theo Tờ trình số 1023/TTr-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)

Số TT

Đối tượng được tặng quà

Số người

Trị giá 01 suất quà

Thành tiền (đồng)

1

Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang hưởng trợ cấp hàng tháng

4.403

400.000

1.761.200.000

2

Thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

19.097

400.000

7.638.800.000

3

Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng

33.180

400.000

13.272.000.000

4

Người HĐKC bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp hàng tháng

13.000

400.000

5.200.000.000

5

Thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 80% trở xuống đang hưởng trợ cấp hàng tháng. Thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động.

648.982

200.000

129.796.400.000

6

Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ, vợ hoặc chồng, con liệt sỹ)

851.600

200.000

170.320.000.000

7

Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 80% trở xuống đang hưởng trợ cấp hàng tháng

130.000

200.000

26.000.000.000

 

Tổng cộng

1.700.262

 

353.988.400.000

Tổng số tiền: Ba trăm năm mươi ba tỷ chín trăm tám mươi tám triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn. (353 tỷ 988 triệu 400 ngàn đồng).

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1023/TTr-TTg

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu1023/TTr-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/06/2010
Ngày hiệu lực16/06/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1023/TTr-TTg

Lược đồ Tờ trình 1023/TTr-TTg tặng quà cho đối tượng có công với cách mạng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tờ trình 1023/TTr-TTg tặng quà cho đối tượng có công với cách mạng
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu1023/TTr-TTg
                Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
                Người kýNguyễn Thị Kim Ngân
                Ngày ban hành16/06/2010
                Ngày hiệu lực16/06/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tờ trình 1023/TTr-TTg tặng quà cho đối tượng có công với cách mạng

                            Lịch sử hiệu lực Tờ trình 1023/TTr-TTg tặng quà cho đối tượng có công với cách mạng

                            • 16/06/2010

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 16/06/2010

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực