Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTC

Nội dung toàn văn Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTC 2023 Nghị định cơ chế đặc thù đầu tư tài chính Đà Nẵng


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/VBHN-BTC

Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2023

NGHỊ ĐỊNH 1

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VỀ ĐẦU TƯ, TÀI CHÍNH, NGÂN SÁCH VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Nghị định số 144/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nng; có hiệu lực ktừ ngày 01 tháng 01 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 40/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 06 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 144/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 1 1 năm 2016 của Chính phủ quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp qun lý đối với thành phố Đà Nng; có hiệu lực ktừ ngày 15 tháng 08 năm 2022.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Qun lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Nhà ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đt đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cLuật Quy hoạch đô thị ngày 29 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưng Bộ Tài chính;

Chính phban hành Nghị định quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp qun lý đi với thành phố Đà Nng.2

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng (viết tắt là Thành phố).

Điều 2. Nguyên tắc xây dựng cơ chế đặc thù

1. Cơ chế đặc thù này nhằm thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững kinh tế - xã hội của Thành phố; tạo điều kiện để Thành phố phát huy được những lợi thế trở thành một trong nhng đô thị lớn của cả nước, là trung tâm kinh tế - xã hội lớn với vai trò là trung tâm công nghiệp, thương mại và dịch vụ của miền Trung vào năm 2020; tạo động lực quan trọng thúc đy sự phát triển của các tnh khu vực min Trung và Tây Nguyên.

2. Việc phân cấp quản lý phải gắn với tăng cường trách nhiệm của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố; đồng thời phát huy tính chủ động, sáng tạo, khai thác có hiệu qucác tiềm năng, thế mạnh của Thành phố trong việc thực hiện những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Chương II

CƠ CHẾ HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

Điều 3. Huy động vốn đầu tư và nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương

1. Thành phố được vay vốn đầu tư trong nước thông qua các hình thức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương và các hình thức huy động khác theo quy định của pháp luật; vay lại từ nguồn Chính phủ vay về cho ngân sách địa phương vay lại. Mức dư nợ vay (bao gồm vay trong nước từ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay lại từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại và các khoản vay trong nước khác theo quy định của pháp luật) của ngân sách thành phố không vượt quá 40% số thu ngân sách địa phương được hưng theo phân cấp và nằm trong mức bội chi ngân sách nhà nước hàng năm được Quốc hội quyết định.

2. Chính phủ ưu tiên hỗ trợ một phần vốn từ ngân sách trung ương cho ngân sách Thành phố để tham gia thực hiện các dự án theo hình thức hợp tác công - tư (PPP) mang tính chất liên vùng trên địa bàn thành phố.

3. Chính phủ ưu tiên bố trí đủ vốn bổ sung có mục tiêu cho ngân sách Thành phố đthực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố và các dự án mang tính chất khu vực miền Trung và Tây Nguyên.

Điều 4. Huy động vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài

1. Chính phủ ưu tiên huy động vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho Thành phố đthực hiện những dự án đầu tư hạ tầng quan trọng thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Thành phố. Việc b trí vn đối ứng trong nước cho các dự án này do ngân sách Thành phố bảo đảm.

2. Chính phủ ưu tiên bố trí vốn vay ưu đãi theo phương thức cho địa phương vay lại để thực hiện các dự án PPP trên địa bàn Thành phố.

3. Ủy ban nhân dân Thành phố được phê duyệt danh mục dự án, quyết định tiếp nhận các khoản viện trợ (ODA, phi Chính phủ nước ngoài) không hoàn lại đối với các dự án, chương trình dự án không phụ thuộc vào quy mô viện trợ, trừ các khoản viện trợ hỗ trợ kỹ thuật liên quan đến thchế, tôn giáo, chính sách pháp luật, cải cách hành chính, quốc phòng, an ninh do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố chịu trách nhiệm về việc tiếp nhận, qun lý, sử dụng có hiệu quả các khon viện trợ này, thực hiện chế độ hạch toán, kế toán, quyết toán theo đúng quy định của pháp luật; hàng năm, báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, giám sát và tng hợp báo cáo Thtướng Chính phủ.

Chương III

CƠ CHẾ TÀI CHÍNH, NGÂN SÁCH

Điều 5. Đặc thù về ngân sách

1. Ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho thành phố Đà Nng 70% số tăng thu so với dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao từ các khon thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương (sau khi thực hiện thường vượt thu theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước s 83/2015/QH13) và các khon thu ngân sách trung ương hưng 100% (không k khon thu: Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khu; các khoản thu không phát sinh trên địa bàn mà chỉ hạch toán Thành phố; các khoản hạch toán ghi thu, ghi chi và các khoản thu được để lại đơn vị chi quản lý qua ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật); nhưng không vượt quá stăng thu ngân sách trung ương trên địa bàn so với thực hiện năm trước.

Căn cứ tổng số vượt thu ngân sách trung ương và cân đối chung, Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét quyết định mức bổ sung có mục tiêu cho thành phố Đà Nng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước s83/2015/QH13 và cơ chế đặc thù của thành phố Đà Nẵng quy định tại Điều này.

2. Số bổ sung có mục tiêu từ nguồn tăng thu quy định tại khon 1 Điều này, Thành phố sử dụng: Ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bn; đu tư các công trình kết cấu hạ tầng; đầu tư Khu công nghệ cao thành phố Đà Nng; btrí vốn đối ứng cho các dự án ODA; chi trnợ các khoản vốn vay; thực hiện các nhiệm vụ quan trọng nhm phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội của Thành phố và thưng cho ngân sách cấp dưới. Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo Hội đng nhân dân Thành phố quyết định mức vốn cụ thcho từng mục tiêu, nhiệm vụ và thưởng cho ngân sách cấp dưới.

3.3 (được bãi bỏ)

Điều 6. Thành phố được thực hiện cơ chế hỗ trợ một phần lãi suất cho các tổ chức, cá nhân khi vay vốn để đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng có khả năng thu hồi vốn trong phạm vi và khả năng của ngân sách Thành phố.

Điều 7. Thành phố được bán nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo hình thức thu tiền một lần để tái đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khác trên địa bàn. Ủy ban nhân dân Thành phố xây dựng Đề án báo cáo Bộ Xây dựng thống nhất bằng văn bản trước khi tổ chức thực hiện.

Chương IV

CƠ CHẾ PHÂN CẤP QUẢN LÝ

Điều 8.4 (được bãi bỏ)

Điều 9. Về quy hoạch đô thị, quản lý đầu tư xây dựng, đầu tư cụm công nghiệp 5

1. Thành phố chtrì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng đối với trường hợp thiết kế ba bước, thẩm định thiết kế bn vthi công, dự toán xây dựng đối với trường hợp thiết kế hai bước và kiểm tra công tác nghiệm thu đưa vào sử dụng các công trình dân dụng, công trình hạ tầng kthuật được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, được đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố (trừ các công trình do Thtướng Chính phủ giao cho các cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; công trình thuộc dự án do Bộ Xây dựng và bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư; công trình do các tập đoàn kinh tế, tng công ty nhà nước thuộc phạm vi quản lý của mình quyết định đầu tư).

2. 6 Căn cứ Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu, Chương trình phát triển đô thị được duyệt. y ban nhân dân thành ph quyết định Khu vực phát triển đô thị trên địa bàn thành phố, sau khi có ý kiến thng nht của Bộ Xây dng và báo cáo Thtướng Chính phủ kết quả thực hiện.

Căn cứ Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu, Chương trình phát triển đô thị được duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cụ thể nhng khu vực được thực hiện chuyn quyn sử dụng đt đã được đu tư hạ tng cho người dân txây dựng nhà ở theo quy hoạch chi tiết của dự án đã được phê duyệt, đảm bo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai; định kỳ hàng năm tng hợp báo cáo Bộ Xây dựng.

3.7(được bãi bỏ)

4.8 Hội đồng nhân dân thành phố được xem xét, quyết định đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nng từ nguồn ngân sách thành phố trong trường hợp không lựa chọn được nhà đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy định hiện hành. Tổ chức sự nghiệp công lập được giao làm chđầu tư xây dựng và kinh doanh kết cu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thì được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án, được cho thuê lại đất sau khi đã đầu tư kết cấu hạ tng cụm công nghiệp.

Giao Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nng quy định cơ chế tài chính, thẩm quyền xác định và quyết định giá cho thuê, đối tượng cho thuê đối với đơn vị sự nghiệp công lập được giao làm chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cu hạ tng kỹ thuật cụm công nghiệp.

5.9 Đối với các thay đi nhỏ, thường xun về tên gọi, vị trí, diện tích (từ 5 ha trxuống), ngành nghề hoạt động, tiến độ đầu tư hạ tng kỹ thuật và nội dung khác về cụm công nghiệp không làm thay đi mục tiêu, bn cht, tăng diện tích sử dụng đất của phương án phát triển cụm công nghiệp trong quy hoạch thành phố đã được phê duyệt hoặc quỹ đất dành cho phát triển các cụm công nghiệp đã được các cơ quan có thm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt và báo cáo nội dung đã phê duyệt cho Bộ Công Thương đ theo dõi, giám sát, thực hiện và cập nhật những nội dung thay đi, điều chnh trong quy hoạch thành phố để báo cáo Th tướng Chính phtại kỳ lập, phê duyệt quy hoạch thành phố.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN 10

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Bãi bQuyết định số 13/2006/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Thtướng Chính phủ về một sốchế tài chính ngân sách ưu đãi đối với thành phố Đà Nẵng.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các bộ có liên quan hướng dẫn cơ chế tài chính ngân sách đặc thù đối với thành phố Đà Nng theo quy định tại Nghị định này.

2. Nhng nội dung khác về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp qun lý không quy định tại Nghị định này, thực hiện theo quy định hiện hành.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưng cơ quan thuộc Chính phủ, Chtịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nng chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính ph đăng Công báo)
- Cổng Thông tin điện tử Chính p
hủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, PC (5b).

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Võ Thành Hưng

PHỤ LỤC I

PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ CÔNG SUẤT HOẶC TẦM QUAN TRỌNG
(Kèm theo Nghị định số 144/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)

Bảng 1.1. Phân cấp công trình dân dụng

TT

Loại công trình

Tiêu chí

Quy mô phân cấp

1.1.1

Công trình giáo dục

Trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kthuật, trường nghiệp vụ

Tổng ssinh viên toàn trường

> 8.000 ÷ 15.000

1.1.2

Công trình y tế

Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa

Tổng số giường bệnh lưu trú

500 ÷ 750

1.1.3

Công trình th thao

1.1.3.1. Sân vận động, sân thi đấu các môn ththao ngoài trời

Sức chứa của khán đài (nghìn ch)

>20 ÷ 30

1.1.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện các môn th thao

Sức chứa khán đài (nghìn ch)

5 ÷ 6,0

1.1.4

Công trình văn hóa

Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác

Tng sức chứa (nghìn người)

>1.2 ÷ 2,0

1.1.5

Trụ sở cơ quan nhà nước

Nhà làm việc của các ngành, Ủy ban nhân dân và cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội

Tầm quan trọng

Trụ sở làm việc của Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố.

Ghi chú:

- Công trình dân dụng không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình có tên trong Bng 1.1 thì xác định cấp theo Bảng 1.1.

- Công trình dân dụng không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.1 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục II).

Bng 1.2. Phân cấp công trình hạ tầng kthuật (HTKT)

TT

Loại công trình

Tiêu chí

Quy mô phân cấp

1.2.1

Cấp nước

1.2.1.1 Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (gồm c công trình xử lý bùn cặn)

TCS (nghìn m3/ngày đêm)

30 ÷ 200

1.2.1.2 Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (gm cả bề cha nước nếu có)

TCS (nghìn m3/ngày đêm)

40 ÷ 250

1.2.2

Thoát nước

1.2.2.1 Hồ điều hòa

Diện tích (ha)

20 ÷ 30

1.2.2.2 Trạm bơm nước mưa (gồm c bchứa nước nếu có)

TCS (m3/s)

25 ÷ 40

1.2.2.3 Công trình xử lý nước thi

TCS (nghìn m3/ngày đêm)

20 ÷ 30

1.2.2.4 Trạm bơm nước thải (gồm cả bchứa nước nếu có)

TCS (m3/h)

1.200 ÷ 1.800

1.2.2.5 Công trình x lý bùn

TCS (nghìn m3 ngày đêm)

1.000 ÷ 1.500

1.2.3

Xlý chất thi rắn (CTR)

1.2.3.1 Cơ sở xử lý CTR thông thường

a) Trạm trung chuyn

TCS
(tấn/ngày đêm)

500 ÷ 1.000

b) Cơ sở xử lý CTR

TCS
(tn/ngày đêm)

200 ÷ 400

1.2.3.2 Cơ sở xử lý CTR nguy hại

TCS
(tn/ngày đêm)

100 ÷ 400

1.2.4

Công viên cây xanh

Diện tích (ha)

20 ÷ 100

1.2.5

Nghĩa trang

Diện tích (ha)

60 ÷ 100

1.2.6

Nhà để xe ô tô

1.2.6.1 Nhà để xe ô tô ngm*

Số chỗ đ xe ô tô

500 ÷ 1.000

1.2.6.2 Nhà đ xe ô tô nổi*

Số chỗ để xe ô tô

1.000 ÷ 2.000

Ghi chú:

- Các chviết tắt trong Bng 1.2: TCS là tng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án.

- (*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để xe ô tô được xét cho ô tô chngười đến 9 chhoặc xe ô tô tải dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và xe mô tô (xe gắn máy) thì quy đổi 6 chỗ để xe mô tô (xe gắn máy) tương đương với 1 ch đ xe ô tô.

- Công trình HTKT không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.2 thì xác định cấp theo Bảng 1.2.

- Công trình HTKT không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.2 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục II).

PHỤ LỤC II

PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ KẾT CẤU
(Kèm theo Nghị định số 144/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)

Bng 2. Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu

TT

Loại kết cấu

Tiêu chí

Quy mô phân cấp

2.1

2.1.1 Nhà, kết cấu dạng nhà

Nhà biệt thự không thấp hơn cấp III

2.1.2 Công trình nhiu tầng có sàn (không gồm kết cấu mục 2.2)

2.1.3 Kết cấu nhịp lớn dạng khung (không gồm kết cấu tuyến cáp treo vận chuyển người và kết cấu cầu)

Ví dụ: Cng chào, nhà cu, cu băng tải, khung treo bin báo giao thông, kết cu tại các trạm thu phí trên các tuyến giao thông và các kết cấu nhịp lớn tương tự khác

a) Chiều cao (m)

>75 ÷ 120

b) Số tầng cao

20 ÷ 30

c) Tng diện tích sàn (nghìn m2)

>20 ÷ 50

d) Nhịp kết cấu lớn nhất (m)

100 ÷ 150

đ) Độ sâu ngầm (m)

6 ÷ 18

e) Số tng ngầm

2 ÷ 4

2.2

Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong các công trình dân dụng

Chiều cao của kết cấu (m)

>75 ÷ 120

2.3

Tuyến ống/cống

(Xét đối với các tuyến ống/cống có tng chiu dài tuyến > 1000m)

2.3.1 Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sch)

Đường kính trong của ống (mm)

800 ÷ 3000

2.3.2 Tuyến cống thoát nước mưa, cống chung

Đường kính trong của ống (mm)

2.000 ÷ 5.000

2.3.3 Tuyến cống thoát nước thi

Đường kính trong của ống (mm)

1.000 ÷ 3.000

2.3.4 Tuy nen (trong công trình thông tin, truyền thông, hm dạng tuy nen kthuật trong các nhà máy)

B rng thông thy (m)

> 3 ÷ 5

Ghi chú:

1. Xác định cấp công trình theo quy mô kết cấu được thực hiện theo trình tự sau:

a) Trên cơ sở đặc đim của công trình, xác định loại kết cấu theo các mục trong Bảng 2;

b) Xác định cấp công trình theo tất cả các tiêu chí phân cấp đối với loại kết cấu đã xác định tại đim a, lấy cấp lớn nhất xác định được làm cấp công trình.

2. Một số thuật ngữ sử dụng trong tiêu chí phân cấp của Bng 2 được hiu như sau:

a) Nhà, kết cu dạng nhà: Công trình xây dựng dạng hình khi, có phn ni trên mặt đất, được cu tạo từ kết cu chịu lực, bao che (có thể có hoặc không) và mái.

b) Cách xác định chiều cao công trình/kết cấu:

- Đi với công trình, kết cấu thuộc mục 2.1: Chiều cao được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình tới đim cao nhất của công trình (kể cả tng tum hoặc mái dc). Đi với công trình đặt trên mặt đất có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiu cao tính từ cao độ mặt đất thp nht. Nếu trên đỉnh công trình có các thiết bị kỹ thuật như cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bnước kim loại... thì chiu cao của các thiết bị này không tính vào chiu cao công trình.

- Đối với kết cu mục 2.2: Chiều cao kết cấu được tính từ cao độ mặt đất tới điểm cao nht của công trình. Đi với công trình có cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất. Đối với kết cấu trụ/tháp/cột đỡ các thiết bị thì chiều cao kết cấu được tính bằng tng chiu cao của trụ/tháp đthiết bị và thiết bị đặt trên trụ/tháp;

c) S tng cao của nhà/công trình: Bao gồm toàn bộ các tng trên mặt đất kể cả tầng kỹ thuật, tầng lng, tng áp mái, tng tum và tng na ngm (Tng na ngm là tầng mà một nửa chiều cao của nó nm trên hoặc ngang ct mặt đất đặt công trình).

d) Số tầng ngầm của nhà/công trình: Bao gồm toàn bộ các tầng dưới mặt đất không k tng nửa ngm.

đ) Đsâu ngầm: Chiu sâu tính từ cốt mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới mặt trên của sàn của tầng hm sâu nhất.

e) Nhịp kết cấu lớn nhất của nhà/công trình: Khoảng cách lớn nhất gia tim của các trụ (cột, tường) liền kề, được dùng để dkết cấu nằm ngang (dm, sàn không dầm, giàn mái, giàn cầu, cáp treo...). Riêng đi với kết cấu công xôn, ly giá trị nhịp bng 50% giá trị quy định trong Bng 2.

g) Tng diện tích sàn nhà/công trình: Tng diện tích sàn của tất cả các tng, bao gồm ccác tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tng áp mái và tng tum. Diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm ctường bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ng khói./.



1 Văn bn này được hợp nhất từ 02 Nghị định sau:

- Nghị định số 144/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng; có hiệu lực ktừ ngày 01 tháng 01 năm 2017;

- Nghị định số 40/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 06 năm 2022 của Chính phsửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 144/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính ph quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp qun lý đối với thành phố Đà Nng; có hiệu lực ktừ ngày 15 tháng 08 năm 2022 (sau đây gọi là Nghị định số 40/2022/NĐ-CP).

n bn hợp nhất này không thay thế 02 Nghị định trên.

2 Nghị định số 40/2022/NĐ-CP có căn c ban hành như sau

Căn cứ Luật Tchức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sa đi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Lut Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015.

n cLuật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cNghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hi v thí điểm tchức mô hình chính quyn đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nng;
Theo
đề
nghị của Bộ trưng Bộ Tài chính;

Chính phban hành Nghị định sửa đổi, bsung một số điều Nghị định số 144/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phquy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng.

3 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 40/2022/NĐ-CP ; có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2022.

4 Điều này được bãi bỏ theo quy định ti Điu 2 Nghị định số 40/2022/NĐ-CP ; có hiệu lực ktừ ngày 15 tháng 08 năm 2022.

5 Cụm t“Vquy hoạch đô thị, quản lý đầu tư xây dựng được thay thế bi “Vquy hoạch đô thị, quản lý đầu tư xây dựng, đu tư cụm công nghiệp theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 40/2022/NĐ-CP, có hiệu lc kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2022.

6 Khon này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 40/2022/NĐ-CP ; có hiệu lực ktừ ngày 15 tháng 08 năm 2022.

7 Khon này được bãi btheo quy định tại Điều 2 Nghị định số 40/2022/NĐ-CP ; có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2022.

8 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khon 2 Điều 1 Nghị định số 40/2022/NĐ-CP ; có hiệu lực k t ngày 15 tháng 08 năm 2022.

9 Khon này được bsung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 40/2022/NĐ-CP ; có hiệu lực ktừ ngày 15 tháng 08 năm 2022.

10 Điều 3 Nghị định số 40/2022/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2022 quy định như sau:

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2022.

2. Các Bộ trưng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Th trưng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. ”

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 03/VBHN-BTC

Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
Số hiệu03/VBHN-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/01/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 03/VBHN-BTC

Lược đồ Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTC 2023 Nghị định cơ chế đặc thù đầu tư tài chính Đà Nẵng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTC 2023 Nghị định cơ chế đặc thù đầu tư tài chính Đà Nẵng
                Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                Số hiệu03/VBHN-BTC
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýVõ Thành Hưng
                Ngày ban hành05/01/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTC 2023 Nghị định cơ chế đặc thù đầu tư tài chính Đà Nẵng

                            Lịch sử hiệu lực Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTC 2023 Nghị định cơ chế đặc thù đầu tư tài chính Đà Nẵng

                            • 05/01/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực