Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC

Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất Quyết định Quy định về mẫu, hướng dẫn sử dụng, in phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh do Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất mẫu in phát hành quản lý tờ khai nhập xuất cảnh


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/VBHN-BTC

Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH1

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MẪU, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, IN PHÁT HÀNH VÀ QUẢN LÝ TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 8 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính ban hành Quy định về mẫu, hướng dẫn sử dụng, in phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 6 năm 2006, được sửa đổi bổ sung bởi:

1. Quyết định số 42/2006/QĐ-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính bổ sung Điều 1 Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 08/05/2006 của Bộ Tài chính ban hành Quy định về mẫu, hướng dẫn sử dụng, in phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2006;

2. Quyết định số 55/2006/QĐ-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính bãi bỏ mẫu tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh quy định tại Điều 1 Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 08 tháng 05 năm 2006 của Bộ Tài chính, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 11 năm 2006.

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan s 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kim tra, giám sát hải quan;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản s 175/VPCP- KTTH ngày 09 tháng 01 năm 2003 về việc điều chỉnh, sửa đổi nội dung tờ khai nhập cảnh/xuất cảnh Việt Nam;

Sau khi thống nhất với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và Bộ Y tế;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan2

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mẫu tờ khai nhập cảnh /xuất cảnh song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, có kích thước là 12,5 cm X 26,8 cm gồm 06 trang có b cục như 02 mẫu tờ khai nhập cảnh /xuất cảnh3; hướng dẫn sử dụng; in, phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh4

Điều 25: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo6 và thay thế Quyết định số 483/2000/QĐ-TCHQ ngày 23 tháng 10 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

T khai nhập - xuất cảnh Việt Nam (CHY 2000) tiếp tục được sử dụng đồng thi với 02 mẫu tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh nêu tại Điều 1 cho đến hết số lượng đã in và phát hành.

Điều 3: Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCHQ(11)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 


 

Hàng hóa phải nộp thuế:

Dutiable goods:

Ngày   ðð    tháng   ðð  năm   ðððð 

Day             month        year 

Người khai ký tên:

Signature of declarant:

Xác nhận xuất nhập cảnh

Xác nhận Hải quan

(Certification by Immigration)

 

 

 

 

 

 

 

(Certification by Customs)

(5)

THÔNG TIN V HẢI QUAN

- Người nhập cảnh được miễn thuế không quá 1,5 lít rượu trên 22 độ và. 2 lít rượu dưới 22 độ; 400 điếu thuốc lá; 100 điếu xì gà; 500 gram thuốc lá sợi.

- Các vật phẩm khác được mang theo khi nhập cảnh được miễn thuế trị giá không vượt quá 5 triệu đồng Việt Nam.

- Người nhập cảnh mang theo hành lý vượt mức qui định nêu trên thì phải khai báo vào tờ khai ký hiệu HQ/2002- PMD và nộp thuế theo luật định.

2. Người xuất cảnh, nhập cảnh không có hàng hoá phải khai báo hi quan tại trang 4, 5 (Dành cho khai báo hải quan) thì không phải khai.

CUSTOMS INFORMATION

- Passengers are given duty free allowance for not more than 1.5 liters of liquor with above 22 degrees of concentration of alcohol and 2 liters of liquor below 22 degrees; 400 cigarettes; 100 cigars; 500 gram of raw tobacco.

- Other items which are allowed in accompanying baggages are duty free with value not over VND 5,000,000.

- Passengers bringing goods exceeding the amount as above stated are required to fill in the declaration form No. HQ/2002-PMD and pay duty(ies) according to Vietnamese laws.

2. Passengers whose goods are not subject to customs declaration on page 4, 5 (For customs declaration) do not have to declare.

(6)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

TỜ KHAI NHẬP CẢNH - XUẤT CẢNH

CHÀO MỪNG QUÍ KHÁCH ĐẾN VIỆT NAM

WELCOME TO VIET NAM

XIN QUÍ KHÁCH LƯU Ý:

● Cần ghi đầy đủ các thông tin vào các ô phù hợp trên các trang 2,3,4,5;

● Sử dụng bút màu đen hoặc xanh

ATTENTION!

● Please complete the information in appropriate boxes on page 2, 3, 4,5;

● Please print in black or green ink.

0

5

7

0

9

0

8

Họ và tên: (theo đúng hộ chiếu, ng chữ in hoa)

Full name: (as appears in passport, print in block letters)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giới tính Nam/M ð    Nữ/F   ð

Gender

Quốc tịch/Nationality

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sinh ngày         ðð       tháng ðð năm ðððð

Date of birth :              month      year

Nơi sinh/Place of birth:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số hộ chiếu/Passport Number:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp ngày:    ðð       tháng     ðð       năm  ðððð

Date of issue         month                year

Nghề nghiệp/Occupation:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số hiệu chuyến bay/tên tàu/biển số xe:

Registration No of identification of means of transport:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ ở Việt Nam/Address of stay in Viet Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Họ tên, năm sinh của trẻ em đi cùng hộ chiếu

Name, date of birth of accompanying children

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

 

Mục đích nhập cảnh - Xuất cảnh/Purpose of Entry - Exit

ð Kinh doanh - Đầu tư/Business ð Lao động/Employment

ð Hội nghị/Conference                ð Thăm thân nhân/Family visit

ð Báo chí/Journalism                  ð Du lịch/Toursim

ð Học tập/Study                          ð Mục đích khác/Others

Có dấu hiệu sốt, ho, khó thở, tiêu chảy, buồn nôn, vàng da hay không? Do you have any of the following symptoms: fever, cough, dyspnea, diarrhea, nauseous feeling, and jaundice?

                                    ð Có/ Yes                             ð Không/ No

Ngày ðð     tháng ðð    năm ðððð

Day            month           year     

Người khai ký tên:

Signature of declarant:

Xác nhận xuất nhập cảnh

Xác nhận Hải quan

(Certification by Immigration)

 

 

 

 

 

 

 

(Certification by Customs)

CL

0

5

7

0

9

0

8

Họ và tên: (theo đúng hộ chiếu, ng chữ in hoa)

Full name: (as appears in passport, print in block letters)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giới tính Nam/M ð    Nữ/F   ð

Gender

Quốc tịch/Nationally

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi sinh/Place of birth:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số hộ chiếu/Passport Number:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày cấp/Date of issue

Ngày:          ð  ð       tháng           ð  ð            năm  ð  ð ð  ð

Day                         month         ð  ð              year

Số hiệu chuyến bay/tên tàu/biển số xe:

Registration No of identification of means of transport:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DÀNH CHO KHAI BÁO HẢI QUAN
FOR CUSTOMS DECLARATION

Có hành lý gửi trước hoặc sau chuyến đi ?/   ð

Do you have any unaccompanied baggage?

Mang theo trên 7000 đô la Mỹ (hoặc các ngoại tệ khác có giá trị tương đương)?/ Do you bring over US$ 7000 (or other foreign currencies of equivalent value)? ð

Tổng trị giá /

Total amount:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mang theo trên 15 triệu đồng Việt Nam? / ð

Do you bring over VND 15.000.000

Tổng trị giá /

Total amount:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mang theo vàng trên 300gr?/ ð

Do you bring over 300 gram of gold?

Tổng trọng lượng/Gross weight: ðððððð

Hàng hóa tạm nhập - Tái xuất hoặc

Tạm xuất - Tái nhập? /Do you have temporarily imported and re-exported goods or vice versa ?

(4)

 


QUY ĐỊNH

VỀ MẪU, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, IN PHÁT HÀNH VÀ QUẢN LÝ TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:29/2006/QĐ-BTC ngày 8 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Chương 1.

QUY ĐỊNH MẪU TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH

Điều 1: Tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh (sau đây gọi tắt là tờ khai), gồm 02 mẫu kèm theo Quy định này được dùng cho người nhập cảnh, xuất cảnh mang hộ chiếu, giấy tờ có giá trị tương đương hộ chiếu hoặc các loại giấy tờ khác được Chính phủ Việt Nam cho phép nhập cảnh, xuất cảnh qua các cửa khẩu của Việt Nam.

Điều 2: Tờ khai được in bằng hai thứ tiếng Việt và tiếng Anh, trường hợp cần thiết có thể in bằng thứ tiếng nước ngoài khác. Các tờ khai này có giá trị pháp lý như nhau. Tờ khai có kích thước là 12,5 cm X 26,8 cm gồm 06 trang có bố cục như sau:

1. Trang 1: phía trên chính giữa ghi quốc hiệu “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, phía dưới bên trái là biểu tượng quốc huy Việt Nam, bên phải là biểu tượng của các nước ASEAN, tiếp theo phía dưới là dòng chữ “CHÀO MỪNG QUÝ KHÁCH ĐẾN VIỆT NAM”. Chính giữa trang 1 là dòng chữ "TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH" và dưới cùng là một số điều quý khách cần lưu ý.

2. Trang 2, 3, 4, 5 là phần nội dung liên quan đến các thông tin về cá nhân và một số mặt hàng định lượng người nhập cảnh / xuất cảnh phải khai báo. Phía trên cùng trang 2 và trang 4 của tờ khai là số xê ri.

Trang 6 là phần nội dung liên quan đến những thông tin cần thiết về hải quan đối với người nhập cảnh.

Chương 2.

QUY ĐỊNH SỬ DỤNG TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH

Điều 3: Quy định việc khai báo:

1. Người nhập cảnh, xuất cảnh phải khai báo đầy đủ thông tin vào các ô trống trên các trang 2,3,4,5 của tờ khai trước khi làm thủ tục với các cơ quan chức năng tại ca khẩu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo của mình (trừ các đối tượng được ưu đãi miễn trừ theo quy định của pháp luật). Trước khi khai báo, người nhập cảnh, xuất cảnh cần tham khảo một số thông tin trên trang 1 và trang 6 của tờ khai.

- Các nội dung khai báo trên tờ khai phải được ghi rõ ràng, không được tẩy xoá, sửa chữa, không ghi bằng bút chì, mực đỏ hoặc các thứ mực dễ phai không thể hiện rõ nội dung khai báo.

2. Trường hợp có ngoại tệ, tiền Việt Nam, vàng ở mức phải khai báo theo quy định thì người nhập cảnh, xuất cảnh đánh dấu "x" vào ô ”trống" và khai báo cụ thể tng trị giá, số lượng mang theo ở các mục tại trang 4.

3. Trường hợp có hàng hoá tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập, hàng hóa, hành lý vượt mức quy định phải nộp thuế thì người nhập cảnh, xuất cảnh đánh dấu “x” vào ô "trống” ở các mục tại các trang 4,5 và phải khai báo cụ thể vào Tờ khai hải quan phi mậu dịch về hành lý, hàng hoá (tên, nhãn hiệu, trị giá) và thời gian tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.

4. Trường hợp người nhập cảnh, xuất cảnh có hàng hoá, hành lý thuộc sự quản lý của cơ quan chuyên ngành thì phải thực hiện theo quy định quản lý chuyên ngành về xuất nhập khẩu của các cơ quan đó. Người nhập cảnh, xuất cảnh phải xuất trình cho công chức Hải quan văn bản hoặc giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành kèm theo tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh.

5. Trường hợp người tái xuất cảnh hoặc tái nhập cảnh nếu không có hàng hóa, hành lý phải khai báo ở các mục tại các trang 4, 5 thì được sử dụng tờ khai đã làm thủ tục nhập cảnh hoặc xuất cảnh (trang 4, trang 5) có xác nhận của cơ quan chức năng khi nhập cảnh hoặc xuất cảnh để làm thủ tục tại cửa khẩu (trong trường hợp này tờ khai phải đảm bảo nội dung khai báo còn rõ ràng, tờ khai không rách nát).

Điều 4: Quy định việc kiểm tra, xác nhận và luân chuyển tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh của các cơ quan chức năng tại cửa khẩu:

1. Đối với người nhập cảnh:

a) Bước 1 tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh: xuất trình tờ khai cho cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh, cán bộ Công An cửa khẩu hoặc Bộ đội Biên phòng cửa khẩu (sau đây gọi tắt là cơ quan quản lý xuất nhập cảnh) kiểm tra thủ tục nhập cảnh và đóng dấu kiểm chứng lên trang 3 và 5 của tờ khai và trả lại tờ khai cho người nhập cảnh để làm thủ tục hải quan.

b) Bước 2 tại cơ quan Hải quan: xuất trình tờ khai cho cơ quan Hải quan, công chức hải quan trên cơ sở du xác nhận đã làm thủ tục của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để làm thủ tục hải quan, cụ thể:

- Trường hợp người nhập cảnh không có hàng hóa phải khai báo tại các trang 4, 5 của tờ khai thì công chức hải quan thu lại phần khai báo trên các trang 1,2,3,6 để lưu, trả lại người nhập cảnh phần khai các trang 4, 5. Hải quan không xác nhận vào các trang 3, 5.

- Trường hợp người nhập cảnh có hàng hóa phải khai báo tại một trong các mục trên trang 4 và trang 5 của tờ khai thì công chức hải quan kiểm tra và đóng dấu công chức hải quan vào mục xác nhận Hải quan tại các trang 3, 5 của tờ khai, sau đó thu lại phn khai báo trên các trang 1,2,3,6 để lưu, trả lại người nhập cảnh phần khai các trang 4, 5. Trường hợp người nhập cảnh có mang theo hàng hóa phải nộp thuế thì công chức hải quan yêu cầu người nhập cảnh khai báo vào Tờ khai hải quan phi mậu dịch và nộp thuế theo luật định,

2. Đối với người xuất cảnh:

a) Bước 1 tại cơ quan Hải quan: xuất trình tờ khai cho cơ quan Hải quan kiểm tra.

- Trường hợp người xuất cảnh không có hàng hóa phải khai báo tại các trang 4, 5 của tờ khai thì công chức hải quan không xác nhận vào các trang 3, 5. Trả lại tờ khai cho người xuất cảnh để tiếp tục làm thủ tục tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh.

- Trường hợp người xuất cảnh có hàng hóa phải khai báo tại một trong các mục trên các trang 4, 5 của tờ khai thì công chức hải quan kiểm tra và đóng dấu công chức hải quan vào mục xác nhận Hải quan tại các trang 3, 5 của tờ khai. Trả lại tờ khai cho người xuất cảnh để tiếp tục làm thủ tục tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh. Trường hp người xuất cảnh có mang theo hàng hóa phải nộp thuế thì công chức hải quan yêu cầu người xuất cảnh khai báo vào Tờ khai hải quan phi mậu dịch và nộp thuế theo luật định.

b) Bước 2 tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh:

- Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra thủ tục xuất cảnh và đóng dấu kiểm chứng lên các trang 3, 5 của tờ khai, Kết thúc thủ tục cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lại người xuất cảnh tờ khai phn các trang 4, 5 và thu lại phần khai báo của người xuất cảnh tại các trang 1,2,3,6 để chuyển lại cho cơ quan Hải quan lưu giữ.

- Trường hợp người tái xuất cảnh không có hàng hóa phải khai báo tại các trang 4, 5 của tờ khai thì chỉ xuất trình tờ khai đã làm thủ tục khi nhập cảnh (phn trang 4 và 5) với cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh.

Sau khi kết thúc thủ tục kiểm tra xuất cảnh, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh thu lại tờ khai khi nhập cảnh để chuyển lại cho cơ quan Hải quan lưu giữ.

3. Đối với cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh:

Sau mỗi chuyến phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh (đối với cửa khẩu quốc tế đường hàng không) và sau mỗi ngày làm việc đối với cửa khẩu quốc tế đường bộ và đường biển, đường sông, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh bàn giao đầy đủ tờ khai cho Hải quan cửa khẩu để lưu giữ theo quy định.

4. Đối với cơ quan Hải quan:

Trường hợp người nhập cảnh, xuất cảnh làm rách nát, mất mát, thất lạc tờ khai nhập / xuất cảnh đã làm thủ tục hải quan, Hải quan cửa khẩu không cấp lại tờ khai mới. Nếu người nhập cảnh / xuất cảnh có yêu cầu xác nhận tờ khai, Hải quan cửa khẩu chỉ xác nhận vào văn bản đề nghị của người nhập cảnh / xuất cảnh nội dung hàng hoá, ngoại hối, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở khai báo thực tế trong tờ khai lưu tại cơ quan Hải quan. Việc xác nhận này không có giá trị đ được hưởng tiêu chun miễn thuế. Lệ phí xác nhận thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

5. Trường hợp cơ quan Công an (Vụ, Cục nghiệp vụ thuộc Bộ Công an hoặc Công an tỉnh, thành phố), cơ quan Y tế (cơ quan kiểm dịch y tế biên giới và địa phương), Bộ đội Biên phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng) có nhu cu được cung cấp thông tin (mượn tờ khai để cập nhật thông tin, sao chụp tờ khai, xác nhận bằng văn bản) về tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh thì gửi văn bản đề ngh cơ quan Hải quan đang lưu giữ tờ khai cung cấp theo thẩm quyền.

Chương 3.

CHẾ ĐỘ IN, PHÁT HÀNH TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH

Điều 5: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) thống nhất quản lý việc in và phát hành tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh.

Điều 6: Tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh được phát miễn phí.

Trên cơ sở những biện pháp phối hợp quản lý tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh đã được các cơ quan hữu quan thống nhất, cơ quan Hải quan có thể cấp trước tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh cho cơ quan Hàng không Việt Nam, đại diện các Hãng hàng không của các nước, cơ quan vận tải, cơ quan du lịch và các cơ quan khác có liên quan để phát tờ khai cho người nhập cảnh, xuất cảnh khai báo trước khi người nhập cảnh đến và người xuất cảnh rời cửa khẩu Việt Nam.

Tại các cửa khẩu, tờ khai được để ở vị trí thuận lợi dễ nhìn, dễ thấy cho khách tự lấy khai báo (vị trí trước khu vực làm thủ tục của cơ quan Hải quan và cơ quan quản lý xuất nhập cảnh).

Chương 4.

TỔ CHỨC QUẢN LÝ, LƯU TRỮ TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH

Điều 7: Công tác quản lý Tờ khai:

1. Tổng cục Hải quan (Vụ Kế hoạch- Tài chính) cung cấp tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh theo kế hoạch hàng năm của từng Cục Hải quan tỉnh, thành ph (có sổ theo dõi, ghi rõ số lượng ).

2. Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp phát cho Chi cục Hải quan các cửa khẩu trực thuộc (có s theo dõi s lượng cho từng cửa khẩu trong từng thời gian) và hướng dẫn cụ thể việc quản lý, sử dụng và bảo quản tờ khai.

3. Chi cục Hải quan cửa khẩu phát tờ khai cho người nhập cảnh / xuất cảnh hàng ngày hoặc cấp cho các cơ quan Hàng không, Du lịch, Vận tải...(có sổ theo dõi số lượng) đồng thời hướng dẫn các đơn vị này quản lý chặt chẽ, tránh lãng phí, thất thoát tờ khai.

Điều 8: Công tác lưu trữ Tờ khai:

1. Lãnh đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu được cung cấp thông tin hoặc cho phép sao chụp tờ khai lưu. Nghiêm cm cán bộ, nhân viên Hải quan tự ý cung cấp, sao chụp, thay đi, sửa chữa tờ khai lưu và các chứng từ, hồ sơ liên quan lưu kèm tờ khai.

2. Chi cục Hải quan cửa khẩu tổ chức lưu trữ tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh theo từng chuyến phương tiện vận tải chuyên ch người nhập cảnh, xuất cảnh hoặc theo từng ngày. Mỗi chuyến hoặc mỗi ngày, toàn bộ tờ khai và các giấy tờ có liên quan kèm theo được cho vào các túi đựng hồ sơ riêng và bàn giao từ bộ phận làm thủ tục xuất nhập với bộ phận lưu trữ của Chi cục Hải quan cửa khẩu. Bộ phận lưu trữ hồ sơ sắp xếp tờ khai theo số thứ tự, đánh số, ghi rõ ngày, tháng, năm và tổ chức lưu trữ đúng quy định.

3. Túi hồ sơ dùng để đựng tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh và các giấy tờ liên quan được Tổng cục Hải quan thống nhất in và phát hành theo mẫu kèm theo Quyết định này.

4. T khai nhập cảnh / xuất cảnh được lưu giữ trong thời hạn 5 năm, quá thời hạn này thì tổ chức huỷ. Thủ tục hủy tờ khai thực hiện theo quy định hiện hành.

Chương 5.

XỬ LÝ VI PHẠM

Mọi hành vi vi phạm các quy định tại quy định này sẽ bị x lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

TÚI HỒ SƠ ĐỰNG TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2006/QĐ-BTC ngày 8 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

(mặt trước)

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC HẢI QUAN TỈNH/THÀNH PHỐ:

Chi cục Hải quan cửa khẩu:

Ngày ………..tháng ………năm ……….

Số hiệu chuyến bay/số hiệu phương tiện vận tải:

Tổng số tờ khai:

Tổng số giấy tờ khác có liên quan:

Họ tên người phúc tập tờ khai:

Họ tên người lưu trữ xác nhận:

Cán bộ phụ trách xác nhận:

(mặt sau)

STT

Ngày/tháng/năm

Tên cơ quan(người) mượn hồ sơ

Lý do mượn

Ngày trả h

Ký nhận mượn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 29/2006/QĐ-BTC NGÀY 8 THÁNG 5 NĂM 2006 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VẺ MẪU, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, IN PHÁT HÀNH VÀ QUẢN LÝ TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

- Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, b sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

- Căn cứ Nghị định s 66/2002/NĐ-CP ngày 01/7/2002 của Chính phủ quy định về định mc hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế;

- Căn cứ Nghị định s 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết một s điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;

- Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản s 175/VPCP-KTTH ngày 09/1/2003 về việc điều chỉnh, sửa đi nội dung tờ khai nhập cảnh/xuất cảnh Việt Nam;

- Sau khi thống nhất với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và Bộ Y tế;

- Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tng cục Hải quan.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về 02 mẫu tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh (một bản bằng tiếng Việt và một bản bằng tiếng Anh); hướng dẫn sử dụng; in, phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể t ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 483/2000/QĐ-TCHQ ngày 23 tháng 10 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

Tờ khai nhập - xuất cảnh Việt Nam (CHY 2000) tiếp tục được sử dụng đồng thời với 02 mẫu tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh nêu tại Điều 1 cho đến hết s lượng đã in và phát hành.

Điều 3: Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung





 


Hàng hóa phải nộp thuế:

Ngày  ðð   tháng    ðð   năm     ðððð  

Người khai ký tên:

Xác nhận xuất nhập cảnh

Xác nhận Hải quan

 

 

 

 

 

 

 

(5)

THÔNG TIN V HẢI QUAN

1 Người nhập cảnh được miễn thuế không quá 1,5 lít rượu trên 22 độ và. 2 lít rượu dưới 22 độ; 400 điếu thuốc lá; 100 điếu xì gà; 500 gram thuốc lá sợi.

- Các vật phẩm khác được mang theo khi nhập cảnh được miễn thuế trị giá không vượt quá 5 triệu đồng Việt Nam.

- Người nhập cảnh mang theo hành lý vượt mức qui định nêu trên thì phải khai báo vào tờ khai ký hiệu HQ/2002- PMD và nộp thuế theo luật định.

2. Người xuất cảnh, nhập cảnh không có hàng hoá phải khai báo hi quan tại trang 4, 5 (Dành cho khai báo hải quan) thì không phải khai.

 

(6)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

TỜ KHAI NHẬP CẢNH - XUẤT CẢNH

CHÀO MỪNG QUÍ KHÁCH ĐẾN VIỆT NAM

WELCOME TO VIET NAM

XIN QUÍ KHÁCH LƯU Ý:

● Cần ghi đầy đủ các thông tin vào các ô phù hợp trên các trang 2,3,4,5;

● Sử dụng bút màu đen hoặc xanh

(1)

 

BỘ TÀI CHÍNH

MẪU TỜ KHAI NHẬP CẢNH/XUẤT CẢNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số ……………/2006/QĐ-BTC ngày …………/……/2006)

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 

CL

 

 

 

 

 

 

 

Họ và tên: (theo đúng hộ chiếu, ng chữ in hoa)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giới tính Namð    Nữ  ð

Quốc tịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sinh ngày   ðð  tháng   ðð năm ðððð

Nơi sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số hộ chiếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp ngày: ðð  tháng   ðð  năm  ðððð

Nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số hiệu chuyến bay/tên tàu/biển số xe:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ ở Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Họ tên, năm sinh của trẻ em đi cùng hộ chiếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

 

Mục đích nhập cảnh - Xuất cảnh

ð Kinh doanh - Đầu tư     ð Lao động

ð Hội nghị                   ð Thăm thân nhân

ð Báo chí                     ð Du lịch

ð Học tập                 ð Mục đích khác

Có dấu hiệu sốt, ho, khó thở, tiêu chảy, buồn nôn, vàng da hay không                                   ð Có           ð Không

Ngày ðð  tháng ðð năm ðððð

Người khai ký tên:

Xác nhận xuất nhập cảnh

Xác nhận Hải quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(3)

CL

 

 

 

 

 

 

 

Họ và tên: (theo đúng hộ chiếu, đúng chữ in hoa)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giới tính Nam ð    Nữ  ð

 

Quốc tịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số hộ chiếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày cấp

Ngày: ðð  tháng  ðð năm  ðððð

Số hiệu chuyến bay/tên tàu/biển số xe:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DÀNH CHO KHAI BÁO HẢI QUAN

Có hành lý gửi trước hoặc sau chuyến đi ?/   ð

Mang theo trên 7000 đô la Mỹ (hoặc các ngoại tệ khác có giá trị tương đương)?/

Tổng trị giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mang theo trên 15 triệu đồng Việt Nam? / ð

Tổng trị giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mang theo vàng trên 300gr?/ ð

Tổng trọng lượng ðððððð

Hàng hóa tạm nhập - Tái xuất/

Tạm xuất - Tái nhập? ð

(4)

 

 

Dutiable goods:

Day ðð  month   ðð year ðððð

Signature of declarant:

Departure Arrival Authentication

Authentication by Customs)

 

 

 

 

 

 

 

(

(5)

CUSTOMS INFORMATION

- Passengers are given duty free allowance for not more than liters of liquor with above 22 degrees of concentration of alcohol and 2 liters of liquor below 22 degrees; 400 cigarettes; 100 cigars; 500 gram of raw tobacco.

- Other items which are allowed in accompanying baggages are duty free with value not over VND 5,000,000.

- Passengers bringing goods that exceed the level as regulated above are subject to customs declaration following the declaration form No. HQ/2002-PMD and duty payment according to Vietnamese laws.

2. Passengers whose goods are not subject to customs declaration on page 4, 5 (For customs declaration) do not have to declare.

(6)

 

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

ARRIVAL - DEPARTURE

DECLARATION

WELCOME TO VIET NAM

ATTENTION!

● Please complete all the information in appropriate boxes on page 2, 3, 4,5;

● Please print in black or green ink.

 

MINISTRY OF FINACE

ARRIVAL - DEPARTURE DECLARATION FORM

(Promulated in accompaniment with Decision No…….. 2006/QĐ-BTC on ………/………/2006)

 

 

FOR THE MINISTER OF FINACE
DEPUTY MINISTER




Truong Chi Trung

 

 

CL

 

 

 

 

 

 

Full name: (as appears in passport, print in block letters)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gender  ð Male ð Female

Nationality

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Date of birth :   ðð  month  ðð   year ðððð

Place of birth:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Passport Number:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Date of issue :   ðð    month  ðð   year ðððð

Occupation:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Identification of means of transport:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Address of stay in Viet Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Name, date of birth of children accompanying bearer

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

 

Purpose of Entry - Exit

ð Business/Invesment          ð Employment

ð Conference                ð Family visit

ð Journalism                  ð Tourism

ð Study                          ð Others

Any of the following symptoms: fever, cough, dyspnea, diarrhea, nauseous feeling, and jaundice?

     ð Yes                             ð No

Day   ðð  month    ðð    year      ðððð

Signature of declarant:

Departure - Arrival
Authentication

Authentication by Customs

 

 

 

 

 

(3)

CL

 

 

 

 

 

 

 

Full name: (as appears in passport, print in block letters)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gender ð  Male   ð Famale

 

Nationality

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Passport Number:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Date of issue :

Date  ðð  month  ðð  year ðððð

Identification of means of transportation:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

FOR CUSTOMS DECLARATION

Any unaccompanied baggage? ð

Bringing over US$ 7000 (or other foreign currencies of equivalent value)? ð

Total amount:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bring over VND 15.000.000 ð

Total amount:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bring over 300 gram of gold? ð

Total weight: ðððððð

Temporarily imported and re-exported goods or vice versa ? ð

(4)


QUY ĐỊNH

VỀ MẪU, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, IN PHÁT HÀNH VÀ QUẢN LÝ TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:29/2006/QĐ-BTC ngày 8 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Chương 1.

QUY ĐỊNH MẪU TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH

Điều 1: Tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh (sau đây gọi tắt là tờ khai), gồm 02 mẫu kèm theo Quy định này được dùng cho người nhập cảnh, xuất cảnh mang hộ chiếu, giấy tờ có giá trị tương đương hộ chiếu hoặc các loại giy tờ khác được Chính phủ Việt Nam cho phép nhập cảnh, xuất cảnh qua các cửa khẩu của Việt Nam.

Điều 2: Tờ khai được in bằng hai thứ tiếng Việt và tiếng Anh, trường hợp cần thiết có thể in bằng thứ tiếng nước ngoài khác. Các tờ khai này có giá trị pháp lý như nhau. Tờ khai có kích thước là 12,5 cm X 26,8 cm gồm 06 trang có bố cục như sau:

1. Trang 1: phía trên chính giữa ghi quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, phía dưới bên trái là biểu tượng quốc huy Việt Nam, bên phải là biểu tượng của các nước ASEAN, tiếp theo phía dưới là dòng ch “CHÀO MỪNG QUÝ KHÁCH ĐẾN VIT NAM”. Chính giữa trang 1 là dòng chữ "TỜ KHAI NHẬP CNH / XUẤT CẢNH" và dưới cùng là một số điều quý khách cần lưu ý.

2. Trang 2, 3, 4, 5 là phần nội dung liên quan đến các thông tin về cá nhân và một số mặt hàng định lượng người nhập cảnh / xuất cảnh phải khai báo. Phía trên cùng trang 2 và trang 4 của tờ khai là số xê ri.

3. Trang 6 là phần nội dung liên quan đến những thông tin cần thiết về hi quan đối với người nhập cảnh.

Chương 2.

QUY ĐỊNH SỬ DỤNG TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH

Điều 3: Quy định việc khai báo:

1. Người nhập cảnh, xuất cảnh phải khai báo đầy đủ thông tin vào các ô trống trên các trang 2,3,4,5 của tờ khai trước khi làm thủ tục với các cơ quan chức năng tại cửa khẩu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo của mình (trừ các đối tượng được ưu đãi miễn trừ theo quy định của pháp luật). Trước khi khai báo, người nhập cảnh, xuất cảnh cần tham khảo một số thông tin trên trang 1 và trang 6 của tờ khai.

- Các nội dung khai báo trên tờ khai phải được ghi rõ ràng, không được tẩy xoá, sửa chữa, không ghi bng bút chì, mực đỏ hoặc các thứ mực dễ phai không thể hiện rõ nội dung khai báo.

2. Trường hợp có ngoại tệ, tiền Việt Nam, vàng ở mức phải khai báo theo quy định thì người nhập cảnh, xuất cảnh đánh dấu "x" vào ô "trống" và khai báo cụ thể tổng trị giá, s lượng mang theo ở các mục tại trang 4.

3. Trường hợp có hàng hoá tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập, hàng hóa, hành lý vượt mức quy định phải nộp thuế thì người nhập cảnh, xuất cảnh đánh dấu "x” vào ô "trống” ở các mục tại các trang 4,5 và phải khai báo cụ thể vào Tờ khai hải quan phi mậu dịch về hành lý, hàng hóa (tên, nhãn hiệu, trị giá) và thời gian tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.

4. Trường hợp người nhập cảnh, xuất cảnh có hàng hoá, hành lý thuộc sự quản lý của cơ quan chuyên ngành thì phải thực hiện theo quy định quản lý chuyên ngành, về xuất nhập khẩu của các cơ quan đó. Người nhập cảnh, xuất cảnh phải xuất trình cho công chức Hải quan văn bản hoặc giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành kèm theo tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh.

5. Trường hợp người tái xuất cảnh hoặc tái nhập cảnh nếu không có hàng hóa, hành lý phải khai báo ở các mục tại các trang 4, 5 thì được sử dụng tờ khai đã làm thủ tục nhập cảnh hoặc xuất cảnh (trang 4, trang 5) có xác nhận của cơ quan chức năng khi nhập cảnh hoặc xuất cảnh để làm thủ tục tại cửa khẩu (trong trường hợp này tờ khai phải đảm bảo nội dung khai báo còn rõ ràng, tờ khai không rách nát).

Điều 4: Quy định việc kiểm tra, xác nhận và luân chuyển tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh của các cơ quan chức năng tại cửa khẩu:

1. Đối với người nhập cảnh:

a) Bước 1 tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh: xuất trình tờ khai cho cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh, cán bộ Công An cửa khẩu hoặc Bộ đội Biên phòng cửa khẩu (sau đây gọi tt là cơ quan quản lý xuất nhập cảnh) kiểm tra thủ tục nhập cảnh và đóng dấu kiểm chứng lên trang 3 và 5 của tờ khai và trả lại tờ khai cho người nhập cảnh để làm thủ tục hải quan.

b) Bước 2 tại cơ quan Hải quan: xuất trình tờ khai cho cơ quan Hải quan, công chức hải quan trên cơ sở dấu xác nhận đã làm thủ tục của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để làm thủ tục hải quan, cụ thể:

- Trường hợp người nhập cảnh không có hàng hóa phải khai báo tại các trang 4, 5 của tờ khai thì công chức hải quan thu lại phần khai báo trên các trang 1,2,3,6 để lưu, trả lại người nhập cảnh phần khai các trang 4, 5. Hải quan không xác nhận vào các trang 3, 5.

- Trường hợp người nhập cảnh có hàng hóa phải khai báo tại một trong các mục trên trang 4 và trang 5 của tờ khai thì công chức hải quan kiểm tra và đóng dấu công chức hải quan vào mục xác nhận Hải quan tại các trang 3, 5 của tờ khai, sau đó thu lại phần khai báo trên các trang 1,2,3,6 đ lưu, trả lại người nhập cảnh phần khai các trang 4, 5. Trường hợp người nhập cảnh có mang theo hàng hóa phải nộp thuế thì công chức hải quan yêu cầu người nhập cảnh khai báo vào Tờ khai hải quan phi mậu dịch và nộp thuế theo luật định.

2. Đối với người xuất cảnh:

a) Bước 1 tại cơ quan Hải quan: xuất trình tờ khai cho cơ quan Hải quan kiểm tra.

- Trường hợp người xuất cảnh không có hàng hóa phải khai báo tại các trang 4, 5 của tờ khai thì công chức hải quan không xác nhận vào các trang 3,5. Trả lại tờ khai cho người xuất cảnh đ tiếp tục làm thủ tục tại cơ quan Qun lý xuất nhập cảnh.

- Trường hợp người xuất cảnh có hàng hóa phải khai báo tại một trong các mục trên các trang 4, 5 của tờ khai thì công chức hải quan kiểm tra và đóng dấu công chức hải quan vào mục xác nhận Hải quan tại các trang 3, 5 của tờ khai. Trả lại tờ khai cho người xuất cảnh để tiếp tục làm thủ tục tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh. Trường hợp người xuất cảnh có mang theo hàng hóa phải nộp thuế thì công chức hải quan yêu cầu người xuất cảnh khai báo vào Tờ khai hải quan phi mậu dịch và nộp thuế theo luật định.

b) Bước 2 tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh:

- Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra thủ tục xuất cảnh và đóng dấu kiểm chứng lên các trang 3, 5 của tờ khai. Kết thúc thủ tục cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lại người xuất cảnh tờ khai phần các trang 4, 5 và thu lại phần khai báo của người xuất cảnh tại các trang 1,2,3,6 đ chuyn lại cho cơ quan Hải quan lưu giữ.

- Trường hợp người tái xuất cảnh không có hàng hóa phải khai báo tại các trang 4, 5 của tờ khai thì chỉ xuất trình tờ khai đã làm thủ tục khi nhập cảnh (phần trang 4 và 5) với cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh.

Sau khi kết thúc thủ tục kiểm tra xuất cảnh, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh thu lại tờ khai khi nhập cảnh để chuyển lại cho cơ quan Hải quan lưu giữ.

3. Đối với cơ quan Qun lý xuất nhập cảnh:

Sau mỗi chuyến phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh (đối với cửa khẩu quốc tế đường hàng không) và sau mỗi ngày làm việc đối với cửa khẩu quốc tế đường bộ và đường biển, đường sông, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh bàn giao đầy đủ tờ khai cho Hải quan cửa khẩu để lưu giữ theo quy định.

4. Đối với cơ quan Hải quan:

Trường hợp người nhập cảnh, xuất cảnh làm rách nát, mất mát, thất lạc tờ khai nhập / xuất cảnh đã làm th tục hải quan, Hải quan cửa khẩu không cấp lại tờ khai mới. Nếu người nhập cảnh / xuất cảnh có yêu cầu xác nhận tờ khai, Hải quan cửa khẩu chỉ xác nhận vào văn bản đề nghị của người nhập cảnh / xuất cảnh nội dung hàng hoá, ngoại hối, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở khai báo thực tế trong tờ khai lưu tại cơ quan Hải quan. Việc xác nhận này không có giá trị để được hưởng tiêu chun miễn thuế. Lệ phí xác nhận thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

5. Trường hợp cơ quan Công an (Vụ, Cục nghiệp vụ thuộc Bộ Công an hoặc Công an tỉnh, thành phố), cơ quan Y tế (cơ quan kiểm dịch y tế biên giới và địa phương), Bộ đội Biên phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng) có nhu cầu được cung cấp thông tin (mượn tờ khai để cập nhật thông tin, sao chụp tờ khai, xác nhận bằng văn bản) về tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh thì gửi văn bản đề ngh cơ quan Hải quan đang lưu giữ tờ khai cung cấp theo thẩm quyền.

Chương 3.

CHẾ ĐỘ IN, PHÁT HÀNH TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH

Điều 5: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) thống nhất quản lý việc in và phát hành tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh.

Điều 6: Tờ khai nhập cảnh / xut cảnh được phát miễn phí.

Trên cơ sở những biện pháp phối hợp quản lý tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh đã được các cơ quan hữu quan thống nhất, cơ quan Hải quan có thể cấp trước tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh cho cơ quan Hàng không Việt Nam, đại diện các Hãng hàng không của các nước, cơ quan vận tải, cơ quan du lịch và các cơ quan khác có liên quan để phát tờ khai cho người nhập cảnh, xuất cảnh khai báo trước khi người nhập cảnh đến và người xuất cảnh rời cửa khẩu Việt Nam.

Tại các cửa khẩu, tờ khai được để ở vị trí thuận lợi dễ nhìn, dễ thấy cho khách tự lấy khai báo (vị trí trước khu vực làm thủ tục của cơ quan Hải quan và cơ quan quản lý xuất nhập cảnh).

Chương 4.

TỔ CHỨC QUẢN LÝ, LƯU TRỮ TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH

Điều 7: Công tác qun lý T khai:

1. Tổng cục Hải quan (Vụ Kế hoạch - Tài chính) cung cấp t khai nhập cảnh / xuất cảnh theo kế hoạch hàng năm của từng Cục Hải quan tỉnh, thành phố (có s theo dõi, ghi rõ số lượng).

2. Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp phát cho Chi cục Hải quan các cửa khẩu trực thuộc (có s theo dõi s lượng cho từng cửa khẩu trong từng thời gian) và hướng dẫn cụ th việc quản lý, s dụng và bảo quản tờ khai.

3. Chi cục Hải quan cửa khẩu phát tờ khai cho người nhập cảnh / xuất cảnh hàng ngày hoặc cấp cho các cơ quan Hàng không, Du lịch, Vận tải...(có sổ theo dõi số lượng) đồng thời hướng dẫn các đơn vị này quản lý chặt chẽ, tránh lãng phí, thất thoát tờ khai.

Điều 8: Công tác lưu trữ Tờ khai:

1. Lãnh đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu được cung cấp thông tin hoặc cho phép sao chụp tờ khai lưu. Nghiêm cấm cán bộ, nhân viên Hải quan tự ý cung cấp, sao chụp, thay đổi, sửa chữa tờ khai lưu và các chứng từ, hồ sơ liên quan lưu kèm tờ khai.

2. Chi cục Hải quan cửa khẩu tổ chức lưu trữ tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh theo từng chuyến phương tiện vận tải chuyên chở người nhập cảnh, xuất cảnh hoặc theo từng ngày. Mỗi chuyến hoặc mỗi ngày, toàn bộ tờ khai và các giấy tờ có liên quan kèm theo được cho vào các túi đựng h sơ riêng và bàn giao từ bộ phận làm thủ tục xuất nhập với bộ phận lưu trữ của Chi cục Hải quan cửa khẩu. Bộ phận lưu trữ hồ sơ sắp xếp tờ khai theo số thứ tự, đánh số, ghi rõ ngày, tháng, năm và tổ chức lưu trữ đúng quy định.

3. Túi hồ sơ dùng để đựng tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh và các giấy tờ liên quan được Tổng cục Hải quan thống nhất in và phát hành theo mẫu kèm theo Quyết định này.

4. Tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh được lưu giữ trong thời hạn 5 năm, quá thời hạn này thì tổ chức huỷ. Thủ tục hủy tờ khai thực hiện theo quy định hiện hành.

Chương 5.

XỬ LÝ VI PHẠM

Mọi hành vi vi phạm các quy định tại quy định này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 

TÚI HỒ SƠ ĐỰNG TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2006/QĐ-BTC ngày 8 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

(mặt trước)

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC HẢI QUAN TỈNH/THÀNH PHỐ:

Chi cục Hi quan cửa khẩu:

Ngày……………. tháng…………. năm ………….

Số hiệu chuyến bay/s hiệu phương tiện vận tải:

Tổng s t khai:

Tổng số giấy tờ khác có liên quan:

Họ tên người phúc tập tờ khai:

Họ tên người lưu trữ xác nhận:

Cán bộ phụ trách xác nhận:

 

(mặt sau)

 

Số TT

Ngày/tháng/năm

Tên cơ quan(người) mượn hồ sơ

Lý do mượn

Ngày trả hồ sơ

Ký nhận mượn

 

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2006/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BỔ SUNG ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2006/QĐ-BTC NGÀY 08/05/2006 CỦA BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MẪU, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, IN PHÁT HÀNH VÀ QUẢN LÝ TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 01/7/2002 của Chính phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Bổ sung Điều 1 Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 08/05/2006 của Bộ Tài chính như sau:

“ Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mẫu tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, có kích thước là 12,5 cm X 26,8 cm gồm 06 trang có bố cục như 02 mẫu tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3: Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn, ch đạo, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điu 3;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- VP Quốc hội, VP Ch tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- VKSNDTC, TANDTC;
- UBND các tnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo; Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Cục Hải quan các tỉnh, TP (để thực hiện);
-
Lưu: VT,TCHQ(5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 


Hàng hóa phải nộp thuế:         ð

Dutiable goods:

Ngày ðð  tháng   ðð năm  ðððð 

Day         month      year

Người khai ký tên:

Signature of declarant:

Xác nhận xuất nhập cảnh

Xác nhận Hải quan

(Certification by Immigration)

 

 

 

 

 

 

 

(Certification by Customs)

(5)

THÔNG TIN V HẢI QUAN

1. - Người nhập cảnh được miễn thuế không quá 1,5 lít rượu trên 22 độ và 2 lít rượu dưới 22 độ; 400 điếu thuốc lá; 100 điếu xì gà; 500 gram thuốc lá sợi.

- Các vật phẩm khác được mang theo khi nhập cảnh được miễn thuế trị giá không vượt quá 5 triệu đồng Việt Nam.

- Người nhập cảnh mang theo hành lý vượt mức qui định nêu trên thì phải khai báo vào tờ khai ký hiệu HQ/2002- PMD và nộp thuế theo luật định.

2. Người xuất cảnh, nhập cảnh không có hàng hoá phải khai báo hi quan tại trang 4, 5 (Dành cho khai báo hải quan) thì không phải khai.

CUSTOMS INFORMATION

1. - Passengers are given duty free allowance for not more than liters of liquor with above 22 degrees of concentration of alcohol and 2 liters of liquor below 22 degrees; 400 cigarettes; 100 cigars; 500 gram of raw tobacco.

- Other items which are allowed in accompanying baggages are duty free with value not over VND 5,000,000.

- Passengers bringing goods exceeding the amount as above stated are required to fill in the declaration form No. HQ/2002-PMD and pay duty(ies) according to Vietnamese laws.

2. Passengers whose goods are not subject to customs declaration on page 4, 5 (For customs declaration) do not have to declare.

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

TỜ KHAI NHẬP CẢNH - XUẤT CẢNH

ARRIVAL - DEPARTURE DECLARATION

CHÀO MỪNG QUÍ KHÁCH ĐẾN VIỆT NAM

WELCOME TO VIET NAM

XIN QUÍ KHÁCH LƯU Ý:

● Cần ghi đầy đủ các thông tin vào các ô phù hợp trên các trang 2,3,4,5;

● Sử dụng bút màu đen hoặc xanh

ATTENTION!

● Please complete the information in appropriate boxes on page 2, 3, 4, 5;

● Please print in black or green ink.


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2006/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BÃI BỎ MẪU TỜ KHAI NHẬP CẢNH / XUẤT CẢNH QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2006/QĐ-BTC NGÀY 08/05/2006 CỦA BỘ TÀI CHÍNH.

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn c Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan s 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chc năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 5291A/PCP-CCHC ngày 22/09/2006 về việc sử dụng tờ khai xuất, nhập cảnh mi;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Bãì bỏ 02 (hai) mẫu t khai nhập cảnh / xuất cảnh (một bản bằng tiếng Việt và một bản bằng tiếng Anh) quy định tại Điều 1 Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 08/05/2006 của Bộ Tài chính;

Việc sử dụng, in phát hành và quản lý t khai nhập cảnh / xuất cảnh song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh quy định tại Quyết định số 42/2006/QĐ-BTC ngày 18/08/2006 của Bộ Tài chính được thực hiện theo hướng dẫn sử dụng, in phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh quy định tại Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 08/05/2006 của Bộ Tài chính.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3: Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính vả các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 



1 Văn bản này được hợp nhất từ 03 Quyết định sau:

Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 08 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính ban hành Quy định về mẫu, hướng dẫn sử dụng, in phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 6 năm 2006;

Quyết định số 42/2006/QĐ-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính bổ sung Điều 1 Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 08/05/2006 của Bộ Tài chính ban hành Quy định về mẫu, hướng dẫn sử dụng, in phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2006;

Quyết định số 55/2006/QĐ-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính bãi bỏ mẫu tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh quy định tại Điều 1 Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 08/05/2006 của Bộ Tài chính, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 11 năm 2006.

Văn bản hợp nhất này không thay thế 03 Quyết định nêu trên.

2 Quyết định số 42/2006/QĐ-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính bổ sung Điều 1 Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 08 tháng 05 năm 2006 của Bộ Tài chính, có căn cứ ban hành như sau:

"Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết một s điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan".

Quyết định số 55/2006/QĐ-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính bãi bỏ mẫu tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh quy định tại Điều 1 Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 08 tháng 05 năm 2006 của Bộ Tài chính, có căn cứ ban hành như sau:

"Căn cứ Luật Hải quan s 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đi, b sung một số điu của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định s 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết một s điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản s 5291/VPCP-CCHC ngày 22 tháng 09 năm 2006 về việc sử dụng tờ khai xuất, nhập cảnh mới;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tng cục Hải quan,

3 Đoạn này được bổ sung theo quy định tại Điều 1 của Quyết định số 42/2006/QĐ-BTC ngày 18 tháng 08 năm 2006 của Bộ Tài chính, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2006.

4 Điều 1 Quyết định số 55/2006/QĐ-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 11 năm 2006 quy định như sau:

"Bãi bỏ 02 (hai) mẫu tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh (một bản bằng tiếng Việt và một bản bằng tiếng Anh) quy định tại Điều 1 Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 08 tháng 05 năm 2006 của Bộ Tài chính;

Việc sử dụng, in phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh quy định tại Quyết định số 42/2006/QĐ-BTC ngày 18 tháng 08 năm 2006 của Bộ Tài chính được thực hiện theo hướng dẫn sử dụng, in phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh quy định tại Quyết định s 29/2006/QĐ-BTC ngày 08 tháng 05 năm 2006 của Bộ Tài chính".

5 Quyết định số 42/2006/QĐ-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính bổ sung Điều 1 Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 08 tháng 05 năm 2006 của Bộ Tài chính ban hành Quy định về mẫu, hướng dẫn sử dụng, in phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2006.

Quyết định số 55/2006/QĐ-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính bãi bỏ mẫu tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh quy định tại Điều 1 Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 08/05/2006 của Bộ Tài chính, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 11 năm 2006.

6 Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 8 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính ban hành Quy định v mu, hướng dẫn sử dụng, in phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh / xut cảnh, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 6 năm 2006.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 11/VBHN-BTC

Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
Số hiệu11/VBHN-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/01/2014
Ngày hiệu lực27/01/2014
Ngày công báo17/02/2014
Số công báoTừ số 207 đến số 208
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Quyền dân sự, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 11/VBHN-BTC

Lược đồ Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất mẫu in phát hành quản lý tờ khai nhập xuất cảnh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất mẫu in phát hành quản lý tờ khai nhập xuất cảnh
                Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                Số hiệu11/VBHN-BTC
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
                Ngày ban hành27/01/2014
                Ngày hiệu lực27/01/2014
                Ngày công báo17/02/2014
                Số công báoTừ số 207 đến số 208
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Quyền dân sự, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất mẫu in phát hành quản lý tờ khai nhập xuất cảnh

                        Lịch sử hiệu lực Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất mẫu in phát hành quản lý tờ khai nhập xuất cảnh

                        • 27/01/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 17/02/2014

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 27/01/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực