Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BTC

Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BTC năm 2013 hợp nhất Quyết định về Quy định mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ Tài chính ban hành

Nội dung toàn văn Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BTC năm 2013 hợp nhất Quyết định mã số đơn vị ngân sách


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 16/VBHN-BTC

Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH1

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MÃ SỐ CÁC ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 11 năm 2007, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Lut Ngân sách nhà nưc ngày 16/12/2002 và Ngh định s 60/2003/ NĐ-CP ngày 06/6/2003 ca Chính ph quy định chi tiết và hưng dn thi hành Lut Ngân sách Nhà nưc;

Căn cứ Lut Kế toán ngày 17/6/2003;

Căn cứ Lut y dng ngày 26/11/2003, Ngh đnh s 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 ca Chính ph về Qun lý d án đầu tư xây dng công trình và Nghđịnh s 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 ca Cnh ph về sa đổi, b sung một s điều ca Ngh đnh s 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005;

Căn cứ Ngh định s52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 ca Cnh ph về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và y dng, Ngh định s 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và s 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 ca Cnh ph về việc sa đi, b sung một sđiu ca Quy chế Qun lý đầu tư và xây dng ban hành kèm theo Ngh đnh s 52/1999/-CP ngày 08/7/1999 của Chính ph;

Căn cứ Nghđịnh s 71/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 ca Chính ph về Quản lý đầu tư xây dng công tnh đc thù;

Căn c Ngh đnh s 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 ca Cnh ph quy đnh chức năng, nhiệm v, quyền hn và cu t chc ca B, quan ngang B;

Căn cứ Ngh đnh s77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 ca Chính phquy đnh chức năng, nhiệm v, quyền hn và cu t chc ca B Tài chính;

Theo đ nghị ca Cc trưởng Cc Tin học Thng kê i chính, Tng giám đc Kho bc Nhà nưc, V trưng V Đu, V trưng V Ngân sách Nhà nưc, V trưởng V Chế đ Kế tn và Kiểm toán2,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh y "Quy định v mã s các đơn v quan hvi ngân ch".

Điều 23. Quyết đnh y có hiệu lc thi hành sau 15 ny, k t ngày đăng Công báo. H thống mã s đơn v có quan h vi ngânch đưc s dụng thống nht trong c nưc t ngày 01/01/2009 và thay thế Quyết định s 172/2000/-BTC quy đnh v mã s đi vi các đơn v s dng ngân sách Nhà c. quan thuc Quốc hội, cơ quan Trung ương các đoàn thể, các B, cơ quan ngang B, quan thuc Chính ph và y ban nhân dân c tnh, thành ph trc thuc Trung ương trách nhiệm ch đo, triển khai và hưng dẫn các đơn v trc thuc thc hin theo Quyết đnh y.

Điều 3. Chánh Văn phòng B, Cc trưng Cc Tin hc và Thống kê tài chính, Tng giám đốc Kho bạc Nhà nưc, V trưởng V Ngân ch nhà nưc, V trưng V Đầu tư, V trưng V Chế độ Kế toán và Kiểm toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Sỹ Danh

 

QUY ĐỊNH

VỀ MÃ SỐ CÁC ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Các đơn v có quan hvi ngân sách bao gm: đơn v d toán các cp, đơn v sdng ngân sách Nhà nưc (ĐVSDNS), các đơn v khác quan h vi ngân sách; các dự án đầu tư y dng bn thuc ngân sách Trung ương các cấp ngânch tỉnh, huyn, xã phi thc hiện đăng , kê khai vi quan i chính đđưc cp mã s các đơn v quan h vi ngân sách.

Đơn vị dtoán, đơn vị sdng nn sách Nhà nưc đưc hiu như sau:

- Đơn v d toán cấp I là đơn v trc tiếp nhn d tn ngân sách hàng năm do Th tưng Chính ph hoc Uban nhân dân giao. Đơn v d toán cp I thc hiện phân bổ, giao d toán ngân sách cho đơn v cấp dưi trc thuc.

- Đơn v d toán cp II là đơn v cp dưi đơn v d toán cấp I, đưc đơn v dtoán cấp I giao d toán và phân b d toán đưc giao cho đơn v dtoán cp III (trưng hp đưc y quyền ca đơn v d toán cấp I).

- Đơn v dtoán cp III là đơn v trc tiếp s dụng ngân ch (Đơn v sdụng ngân sách Nhà nưc), đưc đơn v d toán cp I hoặc cp II giao d toán ngân sách.

- Đơn v cp dưi ca đơn v dtoán cp III đưc nhn kinh phí đ thc hin phần công việc c thể, khi chi tu phi thc hin công c kế toán và quyết toán theo quy đnh (Đơn v s dụng ngân ch Nhà nưc).

Dán đu tư xây dng bn đưc hiu như sau:

- D án đầu tư y dng bản là c d án nằm trong kế hoch vốn đu tư thuc ngun vốn ngân ch Nhà nưc, ngun vn ODA đưc giao hàng năm. Kế hoch vn đu tư bao gồm vốn chuẩn b đu tư, vn thc hiện đu tư.5

Các đơn v khác có quan hệ vi nn sách bao gm:

- Các qu i cnh Nhà nưc ngoài ngân sách.

- Các Ban quản lý d án đầu tư.

- Các đơn v đưc h trợ ngân sách đchi đu tư y dựng bn.

Các đơn v d toán, đơn v sdng ngân sách Nhà nưc, các d án đu tư xây dựng bn là bí mật quc gia không thuc din phi đăng ký mã s các đơn v quan hvi ngân ch.

Điều 2. Mã s đơn v quan h vi ngân sách là mt y s đưc quy định theo mt nguyên tc thống nht đ cp cho các đơn v có quan h với ngân sách. Mã sđơn v có quan h vi nn ch đưc s dụng đ nhn diện đơn v d toán, đơn v s dng ngân sách Nhà nưc, các đơn v khác có quan h với ngân sách và d án đầu tư y dựng bn, m theo các ch tiêu qun lý ca từng đơn vị, tng d án đu tư nhằm phc v công c qun ngân ch Nhà nưc. Mi đơn v quan h với ngân ch ch đưc cp mt mã s duy nhất trong sut quá trình hot động t khi thành lp cho đến khi chấm dt hoạt đng. Mã s đơn v có quan hvi ngân sách đã đưc cp skhông đưc s dụng lại đ cấp cho đơn v có quan hvi ngân sách khác.

Điều 3. Các ch tiêu qun lý đơn v dtoán, đơn v sdng ngân sách Nhà nưc, các đơn v khác có quan h vi ngân sách gồm các ch tiêu v loi hình hoạt động ca đơn vị, chương ngân sách, cấp d toán, đơn v qun lý cấp trên trc tiếp, quyết định thành lp đơn v, đa đim,...

Các ch tiêu qun lý d án đầu tư y dựng bn bao gồm các ch tiêu v dán đu tư, ch đầu tư, quyết đnh đầu tư, ngun vn đu tư, tổng mc đầu tư xây dựng công trình, địa bàn y dng...

Điều 4. Các đơn v thuc din phi kê khai, đăng ký mã s đơn v quan hvi ngân sách ti điu 1 ca Quy đnh y phải thc hin kê khai đầy đủ, chính xác các ch tiêu theo mẫu "T khai đăng ký mã s đơn v quan h vi ngân sách" vi quan i chính đ đưc cấp mã s đơn v quan h vi ngân sách. Khi s thay đổi các ch tiêu qun lý đã đăng ký, các đơn v phi thông báo ngay với cơ quan tài chính các ch tiêu thay đi y.

Điều 5. quan tài chính có trách nhiệm t chc cung cp t khai đăng ký mã s đơn v có quan h vi ngân sách và hưng dẫn vic khai, đăng ký mã s cho các đơn v thuc din phi đăng ký; t chc kiểm tra, soát tính hp l ca các tkhai đăng ký mã s đơn v quan h vi ngân sách ca các đơn v gi đến; qun lý vic cp mã s đơn v có quan h vi ngânch thống nht trong c nưc; cp "Giấy chứng nhận đăng ký mã s đơn v có quan h vi ngân sách" cho c đơn vđã kê khai hp lệ.

Điều 6. Các đơn vị dự toán các cấp, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các Chủ đầu tư của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản phải ghi mã số trên các giấy tờ giao dịch, hóa đơn chứng từ, báo cáo liên quan tới việc sử dụng ngân sách Nhà nước.

Điều 7. Các Bộ, các cơ quan quản lý Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các địa phương có trách nhiệm bổ sung phần ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý vào hệ thống thông tin quản lý của từng Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương, từng bước thực hiện thống nhất việc trao đổi thông tin giữa các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương trong cả nước.

Chương 2.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 8. Cu trúc mã s đơn v quan hvi ngân sách

Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách gồm 2 phần: định danh và chỉ tiêu quản lý.

- Định danh là các thông tin mang tính duy nht.

- Ch tiêu qun lý là các thông tin liên quan đến đơn v d toán, đơn v s dụng ngân sách, đơn v khác có quan h vi ngân ch, d án đu tư y dựng bn cần qun lý.

- Mi quan h gia định danh và ch tiêu qun lý: t mt định danh duy nht ln tìm đưc đầy đ các ch tiêu qun lý.

Phn đnh danh ca mã s đơn v có quan h vi nnch gm 7 ký t đưc b trí như sau:

N X1X2X3X4X5X6

Trong đó:

- N là ký t phân biệt mã số, quy định:

o N = 1, 2 dùng đ cp cho đơn v d toán các cấp, đơn v s dng ngân sách Nhà nưc.

o N = 3 dùng đcấp cho đơn v khác có quan hệ vi ngân ch.

o N = 7, 8 dùng để cp cho các d án đầu tư y dng bn.

- X1X2X3X4X5X6 là s th t ca các đơn v có quan hvi ngân sách.

Điều 9. Mu đăng ký mã s đơn v quan hệ vi ngân sách6

- Mu s 01-MSNS-BTC7: Mu t khai đăng ký mã s đơn v có quan hvi ngân sách dùng cho các đơn v dtoán, đơn v s dụng ngân sách Nhà nưc, các đơn v khác có quan hvi ngân ch.

- 8 (đưc bãi bỏ)

- Mu s 03-MSNS-BTC9: Mu t khai đăng ký mã s đơn v có quan hvi ngân ch ng cho các dự án đu tưy dng bn giai đon chun b đầu tư.

- Mẫu s 04-MSNS-BTC10: Mẫu t khai đăng ký mã s đơn v có quan h vi ngân ch ng cho các dự án đu tưy dng bn giai đon thc hin d án.

- Mẫu s 05-MSNS-BTC11: Mẫu tkhai đăng ký b sung tng tin chuyển giai đoạn d án đu tư xây dng cơ bn.

Điều 10. Giấy chứng nhn đăng ký mã số đơn v có quan hệ vi ngân sách

quan tài cnh có trách nhiệm cấp Giấy chng nhận đăng ký mã s đơn vị có quan h vi ngân ch cho đơn v và d án đầu tư y dng bản theo 2 mẫu m theo Quyết định y.

Mẫu s 06A-MSNS-BTC: "Giấy chng nhn đăng ký mã s đơn v có quan hvi ngân sách" dùng cấp cho c đơn v s dụng ngân sách, đơn v d toán, các đơn v khác có quan hvi ngân ch.

Mẫu 06B-MSNS-BTC: "Giấy chứng nhn đăng ký mã s đơn v có quan hvi ngân sách" dùng cấp cho d án đu tư y dng bn.

Khi giấy chng nhn đăng ký mã s b mt, b rách, nát, hỏng hoặc các ch tiêu trên giấy chng nhn thay đổi, đơn v quan h vi nn ch gi công văn đề ngh vi quan tài chính nơi cấp mã s đ đưc cp li giấy chứng nhn mã s. Công văn đ ngh cp lại giấy chng nhn mã s phi nêu rõ: n đi tưng đưc cp mã s (đơn v hay d án đu ); s đơn vị có quan h vi ngân ch đã đưc cp; đa chỉ, s đin thoi ln h; nếu giy chng nhận đăng mã s bmt thì nêu rõ nguyên nn mất; nếu ch tiêu trên giy chng nhn đăng ký mã sthay đi thì nêu rõ nội dung ch tiêu thay đổi.

Trong thi hn 3 ngày k t ngày nhn đưc công văn đ ngh cp li giấy chứng nhận đăng ký mã s ca đơn v, quan tài chính kiểm tra và cp lại giấy chứng nhn đăng ký mã s vi mã s đưc gi nguyên như đã cấp trưc đây đng thi thu hồi giấy chng nhận đăng ký mã s cũ.

Điều 11. Sử dụng mã số đơn v có quan hệ vi ngân ch

s đơn v có quan h vi ngân sách bắt đầu đưc sdụng thống nht trong cả nưc t ngày 01/01/2009.

Các đơn vị có quan hệ với ngân sách, cơ quan tài chính và các cơ quan liên quan có trách nhiệm sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo quy định cụ thể sau:

1. Đi vi đơn v có quan hvi ngân ch

Các đơn vị có quan hệ với ngân sách sử dụng mã số của mình cho mọi hoạt động giao dịch về ngân sách từ khâu lập dự toán, tổng hợp và phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách và phải ghi mã số của mình trên mọi giấy tờ giao dịch, sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ, báo cáo liên quan tới việc sử dụng ngân sách Nhà nước.

2. Đối với Bộ Tài chính và cơ quan tài chính các cấp

Bộ Tài chính và cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách để quản lý việc lập dự toán chi tiêu ngân sách Nhà nước, tổng hợp và phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước của các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách và dự án đầu tư xây dựng cơ bản.

Các chứng từ giao dịch liên quan tới việc sử dụng ngân sách Nhà nước phải được bổ sung phần mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.

quan Tài cnh, Kho bạc, qun lý đầu tư các cấp chu trách nhiệm cập nhật mã s đơn v quan h vi nn ch ca tng đơn v vào h thống kiểm soát, thanh toán và chi tr ngân ch Nhà nưc. Thng nhất việc trao đi, s dụng thông tin vngân sách Nhà nưc trong toàn ngành i chính.

3. Đối với các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (các địa phương) có trách nhiệm cập nhật mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách và thông tin về các đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc phạm vi mình quản lý vào hệ thống thông tin dữ liệu của Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương. Từng bước thực hiện thống nhất việc trao đổi thông tin giữa các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương trong cả nước.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Cp tờ khai đăng ký mã s đơn v có quan hệ vi nn sách

Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các Bộ, các cơ quan Trung ương và các Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức việc cấp phát và hướng dẫn kê khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo các mẫu quy định tại Điều 9 của Quy định này. Đồng thời thực hiện cấp tờ khai đăng ký mã số trên Website của Bộ Tài chính tại địa chỉ www.mof.gov.vn.

Các Bộ, các cơ quan Trung ương chịu trách nhiệm triển khai thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, trực tiếp cấp tờ khai đăng ký mã số đơn vị cho các đơn vị thuộc cấp ngân sách Trung ương.

Các Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, thành phố theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, trực tiếp cấp tờ khai đăng ký mã số cho các đơn vị thuộc cấp ngân sách tỉnh/thành phố; hướng dẫn Phòng Tài chính huyện tổ chức việc cấp phát và hướng dẫn kê khai theo các mẫu quy định tại Điều 9 của Quy định này cho các đơn vị thuộc cấp ngân sách huyện, ngân sách xã.

c Phòng i chính huyện chịu trách nhim trin khai thc hiện trên đa bàn huyn, trc tiếp cp t khai đăng ký mã s đơn v có quan h vi ngân sách cho các đơn v thuc cp ngân ch huyn, ngân sách xã.

Điều 13. Đăng ký mã s đơn v có quan hệ vi ngân ch

1. Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách đã được cơ quan tài chính cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước theo Quyết định số 172/2000/QĐ-BTC

Bộ Tài chính phối hợp với các Sở Tài chính trong cả nước tiến hành chuyển đổi toàn bộ mã số đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước đã cấp theo Quyết định số 172/2000/QĐ-BTC sang mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách ban hành theo Quyết định này.

Với các đơn vị thuộc cấp ngân sách Trung ương: Bộ Tài chính sẽ thông báo mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách được chuyển đổi kèm theo bảng kê hệ thống chỉ tiêu quản lý cho các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương trực tiếp quản lý đơn vị. Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách và bảng kê hệ thống chỉ tiêu quản lý, các cơ quan chủ quản có trách nhiệm kiểm tra các thông tin về hệ thống chỉ tiêu quản lý và thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) về tính chính xác của các chỉ tiêu quản lý. Sau khi nhận được văn bản trả lời về tính chính xác của các chỉ tiêu quản lý, Bộ Tài chính sẽ cấp “Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách” cho đơn vị.

Với các đơn vị thuộc cấp ngân sách địa phương: Sở Tài chính sẽ thông báo mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách chuyển đổi kèm theo bảng kê hệ thống chỉ tiêu quản lý cho Sở, Ban, ngành chủ quản. Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách và bảng kê hệ thống chỉ tiêu quản lý, các đơn vị trên có trách nhiệm kiểm tra các thông tin về hệ thống chỉ tiêu quản lý và thông báo bằng văn bản cho Sở Tài chính về tính chính xác của các chỉ tiêu quản lý. Sau khi nhận được văn bản trả lời về tính chính xác của các chỉ tiêu quản lý, Sở Tài chính sẽ cấp “Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách” cho đơn vị, đồng thời truyền lại dữ liệu cập nhật về các chỉ tiêu quản lý cho Bộ Tài chính.

2. Đăng ký mã s đơn v quan h vi ngân ch cho các đơn v d toán, đơn v s dng ngân ch Nhà nưc, các đơn v khác có quan hvi ngân sách chưa đưc cơ quan tài chính cp mã s đơn v s dụng ngân sách Nhà nưc theo Quyết định s 172/2000/QĐ-BTC

Các đơn v thuc cp ngân sách Trung ương kê khai đăng ký mã s đơn v quan h vi ngân sách theo mẫu s 01-MSNS-BTC, sau đó np li cho B, quan Trung ương qun lý đơn v đó. Các B, quan Trung ương tổng hp và xác nhậno bng thống kê theo mẫu s 08A-MSNS-BTC, sau đó gi toàn b tkhai đăng ký và bng thống kê v Bộ i chính (Cc Tin hc và Thống kê i chính) để đưc cp mã số.

Các đơn vị thuộc cấp ngân sách tỉnh thực hiện kê khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu 01-MSNS-BTC, sau đó nộp lại cho các cơ quan chủ quản (là các Sở, Hội, ngành nghề chủ quản... thuộc cấp ngân sách tỉnh). Các cơ quan chủ quản thuộc cấp ngân sách tỉnh tổng hợp và xác nhận vào bảng thống kê theo mẫu số 08A-MSNS-BTC, sau đó gửi toàn bộ tờ khai đăng ký và bảng thống kê về Sở Tài chính, thành phố để được cấp mã số.

Các đơn vị thuộc cấp ngân sách huyện kê khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu 01-MSNS-BTC, sau đó nộp lại cho Phòng Tài chính huyện. Phòng Tài chính huyện tổng hợp và xác nhận vào bảng thống kê theo mẫu số 08A-MSNS-BTC, sau đó gửi toàn bộ tờ khai đăng ký và bảng thống kê về Sở Tài chính - tỉnh, thành phố để được cấp mã số.

3. Đăng ký mã s đơn v có quan h vi ngân sách cho c d án đầu tư xây dựng bản

Ch đầu tư ca các d án đu tư phi có trách nhiệm lập h sơ đăng ký mã sđơn v quan h vi ngân sách vi quan tài chính ngay sau khi có văn bn ca cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương12; dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được duyệt và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền; các quyết định điều chỉnh dự toán (nếu có) để được cấp mã số.

Hồ sơ kê khai, đăng ký mã s đơn v quan hệ vi ngân sách:

13 (đưc bãi bỏ)

H sơ đăng mã s đơn vị có quan h vi nn ch ca c d án đầu tư xây dng bn tại giai đon chun b đu tư bao gồm:

- Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC tại Điều 9 của Quyết định này.

- Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).

H sơ đăng mã s đơn vị có quan h vi nn ch ca c d án đầu tư xây dng bn tại giai đon thc hin d án bao gm:

- Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 04-MSNS-BTC tại Điều 9 của Quyết định này.

- Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).

Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách chỉ cấp cho từng giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện dự án) trong trường hợp các giai đoạn của dự án được quyết định là dự án độc lập. Với những dự án không tách riêng các giai đoạn của dự án thành dự án độc lập hoặc những dự án các giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thực hiện dự án cùng thực hiện trong một năm kế hoạch và được bố trí thực hiện vốn chuẩn bị đầu tư cùng đồng thời với vốn thực hiện dự án thì chỉ cấp một mã số chung cho tất cả giai đoạn của dự án đầu tư.

Các chủ đầu tư của các dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách Trung ương căn cứ vào giai đoạn của dự án đang thực hiện tiến hành lập hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách sau đó gửi hồ sơ về Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) để được cấp mã số.

Các chủ đầu tư của các dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách tỉnh, thành phố căn cứ vào giai đoạn của dự án đang thực hiện tiến hành lập hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách sau đó gửi hồ sơ về Sở Tài chính tỉnh, thành phố để được cấp mã số.

Các chủ đầu tư của các dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách quận huyện, thị xã; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn căn cứ vào giai đoạn của dự án đang thực hiện tiến hành lập hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách sau đó nộp hồ sơ cho Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã. Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã tập hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký mã số đầu tư, lập bảng thống kê theo mẫu số 08B-MSNS-BTC gửi về Sở Tài chính tỉnh, thành phố để được cấp mã số.

Điều 14. Cp mã s đơn v quan hệ vi nn sách

Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách và gửi giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách đăng ký mã số lần đầu trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai đăng ký mã số hợp lệ. Khi nhận được tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, cơ quan tài chính tiến hành kiểm tra các thông tin trên tờ khai, liên hệ với đơn vị để bổ sung, sửa đổi (nếu cần thiết).

Bộ Tài cnh (Cc Tin học Thng kê tài cnh) có trách nhiệm cấp mã sđơn v có quan h vi ngân sách cho các đơn v thuộc ngân sách Trung ương. STài chính tnh, thành ph trc thuc Trung ương có trách nhiệm cấp mã s đơn vị có quan hệ vi ngân sách cho các đơn v thuc ngân sách địa phương.

quan i chính có trách nhiệm cấp mã s đơn v có quan h với ngân sách phải đảm bảo nguyên tắc cp mt mã s đơn v có quan h vi ngân ch duy nht cho mt đơn v có quan hvi ngân ch.

Đơn v quan hvi ngân sách khi có quyết đnh gii thhoặc chấm dt hot động thì mã s đơn v có quan h vi ngân sách đã đưc cp s không đưc sdụng và không đưc dùng li để cấp cho đơn v khác.

Việc cp mã đơn v có quan h vi ngân sách trên phạm vi cả nưc phi hoàn thành trưc ngày 31/12/2008.

Điều 15. Kê khai b sung thông tin chuyển giai đon dự án đu xây dựng cơ bn khi đã đăng ký mã s đơn v có quan hệ vi ngân sách14

Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản chuyển giai đoạn (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện đầu tư”) sau khi có quyết định thực hiện các giai đoạn tiếp theo của dự án, Chủ đầu tư của các dự án lập hồ sơ kê khai bổ sung thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách gửi về cơ quan tài chính nơi đăng ký mã số.

Hồ sơ kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (t giai đon chun b đu tư sang giai đon thc hin đu ) gồm:

- T khai b sung tng tin d án theo mu s 05-MSNS-BTC tại Ph lc 01 m theo Quyết định y.

- Quyết định đu tư ca cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng du sao y bản chính ca cơ quan có thẩm quyn).

Điều 16. khai bsung thay đi ch tiêu qun đi vi mã s đơn v quan hệ vi ngân ch

Các đơn v quan h vi ngân sách có trách nhiệm kê khai b sung (nếu có thay đi) các ch tiêu quản lý theo mẫu 07-MSNS-BTC và gi cho quan tài chính nơi cấp mã số, cơ quan i chính cp nhật vào h thống quản lý mã s đơn vị có quan hệ vi ngân sách nhng tng tin thay đổi y.

Điều 17. Đóng mã s đơn v quan hệ vi nn sách

Đóng mã s đơn v có quan hvi ngân sách là việc cơ quan tài chính xác định mã s đơn v có quan h vi ngân sách không còn giá tr s dụng. Mã s đơn v quan h vi ngân sách b đóng khi đơn vdtoán, đơn v sdụng ngân sách Nhà nưc có các quyết định chấm dt hoạt động hoặc chấm dt vai trò là đơn v dự toán, các chủ đu tư ca các d án đầu tư y dng bản hoàn thành d án quyết toán xong kinh phí d án đu tư y dng bn. Mã s đơn v có quan hvi ngân sách b đóng thì Giấy chứng nhn đăng ký mã s đơn v có quan h vi ngân ch s không còn hiệu lc.

o ngày 31 tháng 01 hàng năm Kho Bạc Nhà nưc tiến hành tổng hp danh ch các đơn v không có d toán kinh phí, không tiến hành giao dch tại KBNN trong năm, các d án đu tư y dng cơ bn đã tt toán i khoản theo mu s09-MSNS-BTC và gửi cho quan tài chính đng cp, quani chính đồng cp xác định mã s đơn v có quan h vi ngân sách thuc din phải đóng mã s và làm th tc đóng mã s đơn v quan h vi ngân sách.

Đơn v d toán, đơn v sdụng ngân sách Nhà nưc, đơn v khác có quan hvi ngân ch, d án đu tư y dng bn khi đã đưc đóng mã s nhưng cn phải m lại vì lý do thanh tra, kiểm toán thì Kho bạc Nhà nưc văn bản gi cơ quan i chính nơi cấp mã đ mlại mã s đơn v quan hvi ngân sách.

Chương IV

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 18. Trong quá trình thc hin, nếu có vưng mắc đ ngh các t chc, nhân phản ánh kp thi về Bộ Tài cnh đ nghiên cu, hưng dẫn b sung.

Điều 19. Các đơn v vi phạm quy định v kê khai đăng ký cấp mã s đơn v quan hvi ngân ch sẽ b x lý theo quy đnh hiện hành.

Các loi hóa đơn chứng t, giấy t giao dịch, s ch kế toán, báo cáo liên quan ti vic sdng ngun vốn ngân ch Nhà nưc nếu không ghi mã s đơn vcó quan h với ngân ch s b coi là không hp l khi thc hin việc kiểm soát thanh toán chi ngân sách và vn đu tư./.

 

PHỤ LỤC

1. Mu s 01-MSNS-BTC15: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Mẫu số 01-MSNS-BTC

B, ngành:.................
Tnh/TP:...................
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

1. Tên đơn vị:.............................................................................................................

2. Loi hình đơn v:

01- Đơn v s nghiệp kinh tế                                 07- Doanh nghiệp Nhà nước

02- Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học             08- Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách

03- Đơn v s nghiệp giáo dc - đào to                 09- Ban quản lý dự án đầu tư

04- Đơn v s nghiệp y tế                                     10- Các đơn v đưc h trngân ch

05- Đơn v s nghiệp văn a tng tin                  11- Đơn v khác

06- Đơn v qun lý hành chính

3. Chương Nn sách:

4. Cp dự toán:

4.1. Đơn v đưc đơn v o giao dự toán kinh phí hot động kng?

Không ¨                                               Có ¨

Nếu chọnCó đ ngh ghi rõ n đơn v giao d toán kinh phí hot động cho đơn v:

.....................................................................................................................................

4.2. Đơn v giao dự toán kinh phí hot động cho đơn v nào kng?

Không ¨                                               Có ¨

Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:

- ...................................................................................................................................

- ...................................................................................................................................

- ...................................................................................................................................

5. Đơn v cp trên qun lý trực tiếp:

- Tên đơn v cp trên quản lý trc tiếp:.......................................................................

- Mã s đơn v cp trên qun lý trc tiếp:...................................................................

6. Quyết đnh thành lp đơn v

- Số quyết định:...........................................................................................................

- Ngày thành lp:.........................................................................................................

- Cơ quan ra quyết định:..............................................................................................

7. Đa điểm

- Tỉnh, Tnh phố:.......................................................................................................

- Qun, huyn:.............................................................................................................

- Xã, phưng:...............................................................................................................

- Số nhà, đưng phố:...................................................................................................

Điện thoi:...................................................... Fax:.....................................................

8. Mã s thuế (nếu có):..............................................................................................

 

 

Ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mu s 01-MSNS-BTC

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách

1. Tên đơn vị: Ghi ràng, đy đủ tên đơn vị theo quyết định thành lp.

2. Hình thức đơn vị: Đánh dấu X vào loại hình đơn vị tương ng và ghi mã số tương ng vào trong ô

3. Chương Ngân sách: Ghi mã số của Chương ngân sách tương ng của đơn vị.

4. Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trng cấp dự toán cấp của đơn vị (cấp I, II, III,)

4.1. Trả lời câu hỏi bng cách tích (Ö) vào ô ¨ tương ng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đ ngh đơn v ghi rõ tên đơn v đã giao d toán kinh phí hot đng cho đơn v hàng m.

4.2. Trả lời câu hỏi bng cách tích (Ö) vào ô ¨ tương ng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên nhng đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt đng hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho nhiu hơn 3 đơn v thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.

5. Đơn vị cấp trên quản trực tiếp

- Tên đơn vị cấp trên quản trực tiếp: Ghi ràng, đy đủ tên đơn vị cấp trên quản lý trc tiếp.

- đơn vị cấp trên quản trực tiếp: Ghi mã đơn vị quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên qun lý trc tiếp.

6. Quyết định thành lập đơn vị

- Số quyết định: Số Quyết định thành lập đơn vị

- Ngày quyết định: Ngày ký Quyết định thành lập đơn vị

- quan ra quyết đnh: Tên quan ra Quyết định thành lập đơn v

7. Địa đim:

- Tỉnh, Thành phố: Ghi tên tỉnh/thành phố

- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyn

- Phưng, Xã: Ghi tên phường/xã

- Số nhà, đưng phố: Ghi số nhà, đường phố địa ch của đơn vị

- Điện thoi, Fax: Nếu số điện thoại, fax thì ghi mã vùng - s điện thoại, số fax.

8. số thuế (nếu ): Nếu đơn vị có mã số thuế thì ghi mã s thuế.

Lưu ý: Sau khi lp xong tờ khai đăng mã số Thủ trưởng đơn vị tên đóng du và gi về Bộ, ngành chủ quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác nhận theo mu 08A-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban, ngành chủ quản đối vi đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã. Nếu đơn vị đồng thời đơn vị chủ quản cấp trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị không đơn vị chủ quản (như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chủ quản, tuy nhiên ngoài mẫu khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao quyết định thành lập đơn vị 01 bn sao quyết định giao dự toán kinh phí được cấp. Bản sao quyết định thành lập đơn vị bản sao quyết định giao dự toán phải bản công chng hoặc bản sao đóng dấu sao y bản chính của quan ra quyết đnh.

 

2. Mu s 03-MSNS-BTC16: Mu tờ khai đăng ký mã s đơn v có quan hệ vi ngân sách ng cho các dự án đu xây dựng bn giai đon chun bị đu tư (Ban hành kèm theo Quyết đnh s 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của B trưng B Tài chính)

Mẫu số 03-MSNS-BTC

B, ngành:.................
Tnh/TP:...................

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

1. Tên d án đu tư:.....................................................................................................

2. D án cấp trên (đi vi tiu d án):

2.1. Tên d án cấp trên:...............................................................................................

2.2. Mã dự án cấp trên:................................................................................................

3. Ch đu tư:

3.1. Tên ch đu tư:.....................................................................................................

3.2. Mã số đơn v có quan hvi nn sách:..............................................................

3.3. Đa ch ch đầu :

- Tnh, Thành phố:.......................................................................................................

- Qun, huyn:........................................... , phưng:.............................................

- Đa ch chi tiết:..........................................................................................................

- Điện thoi:................................................, Fax........................................................

4. Ban qun lý d án (nếu có):

4.1. Tên Ban quản lý d án:........................................................................................

4.2. Mã số đơn v có quan hvi nn sách:..............................................................

4.3. Địa chỉ ban quản lý dự án:

- Tỉnh, Thành phố:.......................................................................................................

- Qun, huyn:..............................................., phưng:.........................................

- Đa ch chi tiết:..........................................................................................................

- Điện thoi:.............................................., Fax...........................................................

5. quan ch qun cp trên:

5.1. Tên cơ quan chủ quản cp trên:............................................................................

5.2. Mã số đơn v có quan hvi nn sách:..............................................................

6. Chương trình mc tiêu (nếu có):

6.1. Tên chương trình mc tiêu:..................................................................................

6.2. Mã chương trình mc tiêu:...................................................................................

7. Văn bn phê duyệt d toán chi phí công tác chuẩn b đu tư:

7.1. quan ra văn bn:..............................................................................................

7.2. Số văn bn............................................................................................................

7.3. Ngày ra văn bn:...................................................................................................

7.4. Ngưi ký văn bn:................................................................................................

7.5. Tổng kinh phí:......................................................................................................

7.6. Nguồn vốn:

Nguồn vốn

Tỷ lệ nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mu s 03-MSNS-BTC

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư

1. n d án đu tư: Ghi rõ ràng, đy đ n d án đu tư theo văn bn thành lp.

2. D án cp trên

2.1. Tên d án cp trên: Nếu d án là tiu d án (đưc tách ra t mt d án ln) ghi rõ tên d án cp trên.

2.2. Mã d án cp trên: Nếu d án là tiu d án (đưc tách ra t mt d án lớn), ghi rõ mã s đơn v có quan h vi ngân sách ca d án cp trên.

3. Chủ đu tư

3.1. Tên ch đu tư: Ghi rõ tên ca ch đu tư.

3.2. Mã s đơn vị có quan h vi ngân sách: Ghi mã s đơn v có quan h vi ngân ch ca ch đu tư.

3.3. Đa ch ch đầu :

- Tnh, Thành phố: Ghi rõ tên tnh/thành ph

- Qun, Huyn: Ghi rõ tên qun/huyện

- Phường, Xã: Ghi rõ n phưng/xã

- Đa ch chi tiết: Ghi chi tiết địa ch ca ch đu tư.

- Điện thoại: Nếu có s điện thoi thì ghi rõ mã vùng - s điện thoi.

- Fax: Nếu có s Fax thì ghi rõ mã ng - s Fax.

4. Ban Qun lý dự án đu (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đu thành lp Ban qun lý dự án để qun lý dự án

4.1. Tên Ban qun lý d án: Ghi rõ tên Ban qun lý d án.

4.2. Mã s đơn vị có quan h vi ngân sách: Ghi mã s đơn v có quan h vi ngân ch ca Ban quản lý d án đầu tư.

4.3. Địa ch Ban quản lý d án: Kê khai rõ đa ch Ban quản lý d án theo như hưng dẫn kê khai tại mc 3.3

5. Cơ quan chủ qun cp trên

5.1. Tên quan chqun cp tn: Ghi rõ tên ca quan chquản cp trên, trưng hp ch đầu tư đng thời là cơ quan ch quản thì ghi tên ca ch đu tư mc 3.1.

5.2. Mã s đơn vị có quan hệ vi ngân sách: Ghi rõ mã số đơn v có quan h vi ngân sách ca quan ch quản cp trên, trưng hp ch đầu tư đồng thi là quan ch qun thì ghi mã s đơn v có quan h vi ngân sách ca ch đu tư ở mc 3.2.

6. Chương trình mục tiêu (nếu có)

6.1. Tên chương trình mc tiêu: Ghi rõ tên chương trình mc tiêu ca d án.

6.2. Mã chương tnh mc tiêu: Ghi rõ mã chương trình mc tiêu d án quc gia theo Quyết đnh s 25/2006/-BTC ngày 11/4/2006 ca B trưởng B Tài chính vviệc ban hành mã số danh mc chương trình, mc tiêu và d án quc gia.

7. Văn bn phê duyt dự toán chi phí công tác chun bị đu

7.1. quan ra văn bn: n quan ra văn bn phê duyệt d toán chi phí công tác chun b đầu tư. Ghi theo Cơ quan ra văn bn chun b đu tư nếu thuc cùng mt văn bản phê duyt.

7.2. S văn bn: S văn bn phê duyệt dtoán chi phí công c chun b đu tư. Ghi theo s quyết đnh chun b đầu tư nếu thuc cùng mt quyết đnh phê duyt.

7.3. Ngày văn bn: Ny ký văn bn phê duyệt d toán chi phí công c chuẩn bđu tư. Ghi theo ngày ký quyết đnh phê duyệt chun b đu tư nếu thuc cùng mt quyết định phê duyt.

7.4. Ngưi ký văn bản: Ngưi ký văn bản phê duyệt d toán chi phí công tác chuẩn bđu tư. Ghi theo Ngưi ký quyết đnh chuẩn bđu tư nếu thuc cùng mt quyết định phê duyt.

7.5. Tổng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt d tn chi phí công tác chuẩn b đu tư.

7.6. Ngun vn đu tư: Ghi chi tiết mt hoặc nhiều ngun vn theo ngun vn và t ltng nguồn vn đu tư và tng các ngun vốn đầu tư y phải bng 100%.

 

3. Mu s 04-MSNS-BTC17: Mu t khai đăng ký mã s đơn v có quan h với ngân ch cp cho các d án đu xây dựng cơ bn giai đon thc hiện đu tư (Ban hành kèm theo Quyết đnh s 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của B trưng B Tài chính)

Mẫu số: 04-MSNS-BTC

B, ngành:.................
Tnh/TP:....................

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

1. Tên d án đầu tư:...............................................................................................

2. Nhóm dự án đầu tư:

¨ D án quan trọng quc gia                   ¨ D án nhóm B

¨ D án nhóm A                                    ¨ D án nhóm C

3. Hình thức dự án:

¨ Xây dựng mới            ¨ Cải tạo mở rộng         ¨ Cải tạo sửa chữa

4. Hình thức quản lý thực hiện dự án:

¨ Trc tiếp qun lý thc hin                             ¨ y thác đu tư

¨ Thuê tư vn qun lý d án                              ¨ Khác

5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):

5.1. Tên d án cấp trên:...............................................................................................

5.2. Mã dự án cấp trên:................................................................................................

6. Ch đầu tư:

6.1. Tên ch đu tư:.....................................................................................................

6.2. Mã số đơn v có quan hvi nn sách:..............................................................

6.3. Đa ch ch đầu :

- Tỉnh, Thành phố:......................................................................................................

- Qun, huyn:.................................................. -, phường:...................................

- Đa ch chi tiết:.........................................................................................................

- Điện thoại:...................................................., Fax....................................................

7. Ban qun lý d án (nếu có):

7.1. Tên Ban Quản lý d án:.......................................................................................

7.2. Mã số đơn v có quan hvi nn sách:..............................................................

7.3. Đa ch Ban qun lý d án:

- Tnh, Thành phố:.......................................................................................................

- Qun, huyn:........................................... -, phưng:...........................................

- Đa ch chi tiết:.........................................................................................................

- Điện thoi:.............................................., Fax..........................................................

8. quan chủ quản cấp trên:

8.2. Tên cơ quan chủ quản cp trên:............................................................................

8.1. Mã số đơn v có quan hvi nn sách:..............................................................

9. Chương trình mc tiêu (nếu ):

9.1. Tên chương trình mc tiêu:..................................................................................

9.2. Mã chương trình mc tiêu:...................................................................................

10. Ngành kinh tế:

Mã ngành kinh tế

Tên ngành kinh tế

 

 

 

 

 

 

11. Quyết định đu tư:

11.1. quan ra quyết định:.......................................................................................

11.2. Số quyết định:.....................................................................................................

11.3. Ny quyết định:................................................................................................

11.4. Ngưi ký quyết đnh:..........................................................................................

11.5. Thi gian bt đầu thc hin đưc duyt:............................................................

11.6. Thi gian hoàn thành d án đưc duyt:............................................................

11.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:

o Chi phí y dng................................

o Chi phí d phòng:............................

o Chi phí thiết bị:..................................

o Chi phí quản lý d án:.....................

o Chi phí đn bù gii phóng mặt bng i định cư..........................................

o Chi phí tư vn đu tư y dng:......

 

o Chi phí khác:....................................

11.8. Nguồn vốn đầu tư:

Ngun vn

Tỷ lngun vn

 

 

 

 

 

 

11.9. Đa điểm thc hiện d án:

Quốc gia

Tỉnh, Thành phố

Quận, huyện

Xã, phường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày... tháng... năm...
Thủ trưng đơn v
(Ký tên, đóng du)

 

Mu s 04-MSNS-BTC

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn Thực hiện đầu tư

1.n d án đu tư: Ghi rõ ràng, đầy đn d án đu tư theo quyết đnh thành lp.

2. Nhóm dự án đu tư: Đánh du X vào 1 trong các ô nhóm d án tương ứng.

3. Hình thc dự án: Đánh du X vào 1 trong các ô hình thc d án tương ng.

4. Hình thức qun lý thực hiện dự án: Đánh dấu X o 1 trong c ô nh thc quản lý thc hiện d án tương ứng.

5. D án cp trên

5.1. Tên d án cp trên: Nếu d án là tiu d án (đưc tách ra t mt d án ln) ghi rõ tên d án cp trên.

5.2. Mã d án cp trên: Nếu d án là tiểu d án (đưc tách ra t mt d án lớn), ghi rõ mã s đơn v có quan h vi ngân sách ca d án cp trên.

6. Chủ đu tư

6.1. Tên ch đu tư: Ghi rõ tên ca ch đu tư.

6.2. Mã s đơn vị có quan h vi ngân sách: Ghi mã s đơn v có quan h vi ngân ch ca Ch đu tư.

6.3. Đa ch ch đầu :

- Tnh, Thành phố: Ghi rõ tên tnh/thành ph

- Qun, Huyn: Ghi rõ tên qun/huyện

- Phường, Xã: Ghi rõ n phưng/xã

- Đa ch chi tiết: Ghi chi tiết địa ch ca ch đu tư.

- Điện thoại: Nếu có s điện thoi thì ghi rõ mã vùng - s điện thoi.

- Fax: Nếu có s Fax thì ghi rõ mã ng - s Fax.

7. Ban Qun lý dự án đu (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đu thành lp Ban qun lý dự án để qun lý dự án

7.1. Tên Ban qun lý d án: Ghi rõ tên ban qun lý d án.

7.2. Mã s đơn vị có quan h vi ngân sách: Ghi mã s đơn v có quan h vi ngân ch ca Ban quản lý d án.

7.3. Địa ch Ban qun lý d án: Kê khai rõ đa ch Ban qun lý d án đu tư theo như hưng dẫn kê khai ti mc 6.3.

8. Cơ quan chủ qun cp trên

8.1. Tên quan ch qun cp trên: Ghi rõ tên ca quan ch qun cấp trên, trưng hp ch đu tư đng thi là cơ quan ch quản thì ghi tên ca ch đầu tư mc 6.1.

8.2. Mã s đơn vị có quan h vi ngân sách: Ghi mã s đơn v có quan h vi ngân ch ca quan ch qun cp trên, trưng hp ch đu tư đồng thi là cơ quan ch qun thì ghi mã s đơn v có quan h vi nn ch ca ch đu tư mc 6.2.

9. Chương trình mục tiêu: (nếu có)

9.1. Tên chương trình mc tiêu: Ghi rõ tên chương trình mc tiêu ca d án.

9.2. Mã chương tnh mc tiêu: Ghi mã chương trình mc tiêu d án quc gia theo Quyết đnh s 25/2006/-BTC ngày 11/4/2006 ca B trưởng B Tài chính vviệc ban hành mã số danh mc chương trình, mc tiêu và d án quc gia.

10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu có. Ghi theo mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

11. Quyết đnh đu tư

11.1. quan ra quyết định: n cơ quan ra quyết đnh đu tư.

11.2. S quyết định: Số quyết định đu tư.

11.3. Ngày quyết định: Ny ký quyết đnh đu tư.

11.4. Ngưi ký quyết định: Ngưi ký quyết đnh đu tư.

11.5. Thi gian bắt đu thực hin đưc duyệt: Ghi thời gian bắt đu thc hin đưc duyệt nếu có.

11.6. Thi gian hn tnh d án đưc duyệt: Ghi rõ thi gian hoàn thành dự án đưc duyệt nếu có.

11.7. Tổng mc đầu tư xây dng công trình: Mc tối đa cho phép ca d án, ghi chi tiết theo mt hoặc tất cả các loi chi p.

11.8. Ngun vn đu tư: Ghi chi tiết mt hoặc nhiu nguồn vốn theo ngun vn và t l tng nguồn vn đầu tư và tổng c nguồn vn đầu tư y phải bằng 100%.

11.9. Địa điểm thc hin dán: Ghi rõ quc gia nơi thc hin d án đi vi các d án ca quan đại diện Vit Nam tại nưc ngoài. Ghi chi tiết các đa bàn (tỉnh/thành ph, qun/huyn, xã/phưng) nếu d án đưc thc hin mt hoc nhiu đa điểm tại Việt Nam.

 

4. Mu s 05-MSNS-BTC18: Mu tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyn giai đoạn dự án đu xây dựng bn (Ban hành kèm theo Quyết đnh s51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 ca Bộ trưng Bộ Tài chính)

Mẫu số: 05-MSNS-BTC

B, ngành:..................
Tnh/TP:.....................

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN

DÙNG CHOC DÁN ĐẦU TƯ XÂY DNG BN

Tên d án đu tư:.........................................................................................................

s đơn v có quan hvi ngân ch đã cấp cho d án đu tư:..............................

Đa ch Ch đu tư:......................................................................................................

Đơn vị xin đăng ký thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản như sau:

1. Nhóm dự án đầu tư:

¨ Dự án quan trọng quốc gia                  ¨ Dự án nhóm B

¨ D án nhóm A                                   ¨ Dự án nhóm C

2. Hình thức dự án:

¨ Xây dng mi            ¨ Cải to mở rộng               ¨ Cải to sa cha

3. Hình thức quản lý thực hiện dự án:

¨ Trực tiếp quản lý thực hiện                             ¨ y thác đu tư

¨ Thuê tư vấn quản lý dự án                              ¨ Khác

4. Ngành kinh tế:

Mã ngành kinh tế

Tên ngành kinh tế

 

 

 

 

 

 

5. Quyết định đu tư:

5.1. S quyết định:.......................................................................................................

5.2. quan ra quyết đnh:.........................................................................................

5.3. Ny quyết đnh:..................................................................................................

5.4. Ngưi ký quyết định:............................................................................................

5.4. Thi gian bắt đu thc hin:.................................................................................

5.6. Thi gian hoàn thành d án:.................................................................................

5.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:................................................................

o Chi phí y dng................................

o Chi phí d phòng:............................

o Chi phí thiết bị:..................................

o Chi phí quản lý d án:.....................

o Chi phí đn bù gii phóng mặt bng i định cư..........................................

o Chi phí tư vn đu tư y dng:......

o Chi phí khác:....................................

5.8. Nguồn vốn đầu tư:

Nguồn vốn

Tỷ lệ nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.9. Đa điểm thc hiện d án:....................................................................................

Quốc gia

Tỉnh, Thành phố

Quận, huyện

Xã, phường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày... tng... năm...
Thủ trưng đơn v
(Ký tên, đóng du)

 

Mu s 05-MSNS-BTC

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

1. Nhóm dự án đu tư: Đánh du X vào 1 trong các ô nhóm d án tương ứng.

2. Hình thc dự án: Đánh du X vào 1 trong các ô hình thc d án tương ng.

3. Hình thức qun thực hiện dự án: Đánh du X vào 1 trong các ô hình thc quản lý thc hiện d án tương ứng.

4. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên mt hoặc nhiu ngành kinh tế nếu có. Ghi theo mã và n ngành kinh tế theo Quyết định s 10/2007/-TTg ngày 23/01/2007 ca Th tưng Chính ph ban hành hthống ngành kinh tế ca Việt Nam.

5. Quyết đnh đu tư

5.1. S quyết định: S quyết định đu tư.

5.2. quan ra quyết đnh: n quan ra quyết đnh đầu tư.

5.3. Ngày quyết đnh: Ny ký quyết định đu tư.

5.4. Ngưi ký quyết đnh: Ngưi ký quyết định đu tư.

5.5. Thi gian bt đầu thc hin đưc duyt: Ghi rõ thời gian bắt đu thc hiện đưc duyệt nếu có.

5.6. Thi gian hoàn thành d án đưc duyt: Ghi rõ thi gian hoàn thành d án đưc duyệt nếu có.

5.7. Tng mc đu tư xây dng công trình d án: Mc ti đa cho phép ca dán, ghi chi tiết theo mt hoặc tt cả các loi chi phí.

5.8. Ngun vn đu tư: Ghi chi tiết mt hoặc nhiu nguồn vn theo ngun vn và t ltng nguồn vn đu tư và tng các ngun vốn đầu tư y phải bng 100%.

5.9. Đa điểm thực hiện d án: Ghi rõ quốc gia nơi thc hin d án đối vi các d án ca quan đại din Việt Nam tại nưc ngoài. Ghi chi tiết các đa bàn (tỉnh/thành ph, qun/huyn, /phưng) nếu d án đưc thc hin mt hoc nhiu đa điểm tại Việt Nam.

 

5. Mu s 06A-MSNS-BTC: "Giy chứng nhn đăng ký mã s đơn v có quan hệ vi ngân sách" s dụng cp cho đơn v dự toán, đơn v s dụng ngân sách và các đơn v khác có quan hệ vi nn sách

CƠ QUANI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

MÃ S

 

TÊN ĐƠN V

 

ĐA CHỈ ĐƠN V

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN

 

 

 

Ngày..... tháng...... m.....
(CQTC ký tên, đóng du)

 

6. Mu s 06B-MSNS-BTC: "Giy chng nhn đăng ký mã s đơn v có quan hvi ngân sách s dng cp cho các d án đu tưy dựng cơ bn"

CƠ QUANI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

MÃ S

 

TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

CHỦ ĐẦU TƯ

 

ĐỊA CHỈ CHỦ ĐẦU TƯ

 

 

 

Ngày..... tháng...... m.....
(CQTC ký tên, đóng du)

 

7. Mẫu số 07-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

Mu s 07-MSNS-BTC

CNGA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
c lp - Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

TỜ KHAI

ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)

Tên Đơn v/D án đu tư:.....................................................................................

s đơn v có quan hvi ngân sách:...............................................................

Đa ch Đơn v/Ch đầu tư:...................................................................................

Đơn v xin đăng ký thay đổi ch tiêu đăng ký mã s đơn v có quan h vi ngân ch như sau:

STT

Chỉ tiêu thay đi (1)

Thông tin đăng ký cũ (2)

Thông tin đăng ký mi (3)

1

Ví dụ 1:

Tiêu chí số 4: Cấp dự toán

Cấp dự toán: 3

Cấp dự toán: 2

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày... tng... năm...
Thủ trưng đơn v
(Ký tên, đóng du)

 

HƯỚNG DẪN:

- Cột (1): Chỉ tiêu ghi trên các mẫu tờ khai đăng mã số đơn vị quan hệ với ngân sách.

- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng mã số gần nhất.

- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.

 

8. Mu s 08A-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn v đăng ký mã s đơn v có quan h với ngân sách (Dùng cho đơn vs dụng ngân sách, đơn v dự toán, đơn v khác có quan hvi nn sách)

Mu s 08A-MSNS-BTC

CNGA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
c lp - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

(Dùng cho đơn vị Chqun khai)

(Ban hành m theo Quyết định s 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)

1. B, ngành:................................................................................................................

2. Tnh/Thành phố........................................................................................................

3. Số lượng đơn vị:......................................................................................................

STT

Tên đơn v

Loi hình đơn v

Chương ngân ch

Cp dự toán

Đơn v cp trên qun lý trực tiếp

Địa điểm

Mã s Thuế (nếu có)

Tỉnh/thành ph

Quận/huyện

Phường/xã

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày,... tháng... năm...
Thủ trưng đơn v
(Ký tên, đóng du)

 

9. Mu s 08B-MSNS-BTC: Bng thng kê đơn v đăng ký mã s đơn v quan hệ vi ngân sách (Dùng cho các dự án đu tư xây dng cơ bn)

Mu s 08B-MSNS-BTC

CNGA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
c lp - Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

BẢNG THỐNG KÊ DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH

(Dùng cho các d án đầu tư xây dng bản)

(Ban hành m theo Quyết định s 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)

1. Phòng i chính:..........................................................................................................

2. Qun, huyn, thành ph trc thuc tnh......................................................................

3. Số lượng dự án:..............................................................................................................

STT

Tên dự án

Tên Chủ đầu tư

Loại dự án (đầu tư/quy hoạch)

Đơn vị chủ quản cấp trên trực tiếp

Địa chỉ, điện thoại của chủ đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày... tháng... năm...
Thủ trưng đơn v
(Ký tên, đóng du)

 

10. Mu s 09-MSNS-BTC: Bng thng kê c đơn v có quan h với ngân sách ngng hot đng năm......

Mẫu số 09-MSNS-BTC

KBNN....................
...............................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

 

BẢNG THỐNG KÊ CÁC ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH NGỪNG HOẠT ĐỘNG NĂM............

(Ban hành m theo Quyết định s 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)

1. Danh sách các đơn v không có d toán kinh p, không tiến hành giao dch tại KBNN trong năm

STT

Tên đơn vị

Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

Chương ngân sách

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Danhch d án đầu tư y dng bn đã tt toán tài khon trong năm

STT

Dự án đầu tư

Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

Chủ Đầu tư

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày... tháng... năm...
Thủ trưng đơn v
(Ký tên, đóng du)

 



1 Văn bản này được hợp nhất từ 02 Quyết định sau:

- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2007 ca B trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy đnh về mã s các đơn v quan hệ với ngân sách, hiệu lc thi hành kể từ ngày 29 tháng 11 năm 2007;

- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của B trưởng Bộ Tài chính về sa đổi, b sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị quan hệ với ngân sách, hiệu lc thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

Nội dung tại Văn bản hợp nhất này không làm thay đổi nội dung và hiệu lc của 02 Quyết định trên.

2 Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của B trưởng Bộ Tài chính về sa đổi, b sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị quan hệ với ngân sách căn cứ ban hành n sau:

“Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Luật Kế toán ngày 17/6/2003;

Căn  cứ  Luật  Xây  dựng  ngày  26/11/2003,  Nghị  định  số  16/2005/NĐ-CP  ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005;

Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý  đầu tư và xây  dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 71/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù;

Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính,

3 Điều 2 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008 quy định như sau:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách kể từ ngày quyết định có hiệu lực.”

4 Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 11 năm 2007.

5 Đoạn “Dự án đầu y dng bn được hiểu như sau:

- Dự án đầu xây dng bản các dự án nm trong kế hoch vốn đầu thuộc nguồn vn ngân sách Nhà nước, nguồn vn ODA được giao ng năm. Kế hoạch vn đầu bao gm vốn thiết kế quy hoạch, vốn chuẩn bị đầu tư, vốn thc hiện dự án.” được thay thế bằng đoạn

“Dự án đầu xây dng bản đưc hiểu n sau:

- Dự án đầu xây dng bản các dự án nm trong kế hoch vốn đầu thuộc nguồn vn ngân sách Nhà nước, nguồn vn ODA được giao ng năm. Kế hoạch vn đầu bao gm vốn chuẩn bị đầu tư, vốn thc hiện đầu tư.” theo quy định tại khoản 1, Điều 1 của Quyết đnh số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về s các đơn vị quan h vi ngân sách, hiu lc thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

6 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

7 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

8 Mẫu số 02-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án quy hoạch được bãi bỏ theo quy định tại điểm 2.1, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

9 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

10 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

11 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007  của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

12 Cụm từ “hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

13 Đoạn “Hồ đăng mã số đơn v quan hệ với ngân sách của các dự án quy hoạch bao gồm:

- Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 02-MSNS-BTC tại Điều 9 của Quyết định này.

- Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).

- Dự toán chi phí cho công tác quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền)” được bãi bỏ theo quy định tại điểm khoản 3, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

14 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

15 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

16 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

17 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

18 Mẫu này được sa đi, bổ sung theo quy đnh tại đim 2.2, khoản 2, Điều 1 của Quyết đnh s 51/2008/QĐ-BTC ngày 14 tháng 7 năm 2008 của B trưởng Bộ Tài chính về sa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách, có hiệu lc thi nh kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2008.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 16/VBHN-BTC

Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
Số hiệu16/VBHN-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/11/2013
Ngày hiệu lực04/11/2013
Ngày công báo25/11/2013
Số công báoTừ số 817 đến số 818
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 16/VBHN-BTC

Lược đồ Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BTC năm 2013 hợp nhất Quyết định mã số đơn vị ngân sách


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BTC năm 2013 hợp nhất Quyết định mã số đơn vị ngân sách
                Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                Số hiệu16/VBHN-BTC
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýPhạm Sỹ Danh
                Ngày ban hành04/11/2013
                Ngày hiệu lực04/11/2013
                Ngày công báo25/11/2013
                Số công báoTừ số 817 đến số 818
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BTC năm 2013 hợp nhất Quyết định mã số đơn vị ngân sách

                        Lịch sử hiệu lực Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BTC năm 2013 hợp nhất Quyết định mã số đơn vị ngân sách

                        • 04/11/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 25/11/2013

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 04/11/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực