Tiêu chuẩn ngành 10TCN459:2001

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 459:2001 về chè túi lọc - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 10TCN 459:2001 về chè túi lọc - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 459:2001

CHÈ TÚI LỌC - YÊU CẦU KỸ THUẬT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2001-QĐ-BNN-KHCN ngày 07 tháng 05 năm 2001)

 

1. Phạm vi áp dụng

 Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại sản phẩm chè đóng trong túi nhỏ làm bằng giấy lọc

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Chè

 Chè trong túi lọc là những loại chè có kích thước nhỏ, các chỉ tiêu về nội chất phải tương đương với chè cấp cao và đạt từ điểm 3 trở lên

2.1.1. Các chỉ tiêu cảm quan của chè theo bảng 1

2.1.2. Các chỉ tiêu hoá lý của chè theo bảng 2

2.2. Giấy làm túi lọc

 Giấy làm túi lọc là loại giấy chuyên dùng để bao gói thực phẩm, phải đạt các chỉ tiêu sau: 

2.2.1. Chỉ tiêu cảm quan

 Giấy làm túi lọc không ảnh hưởng tơí màu nước, mùi, vị của chè, không gây độc hại cho người tiêu dùng

2.2.2. Chỉ tiêu vật lý của giấy lọc theo bảng 3

2.3 Túi lọc và các phụ kiện

2.3.1. Túi lọc

 a. Giấy lọc gấp thành túi kín, đảm bảo khi pha chè không lọt ra ngoài túi

 b. Mỗi túi lọc chứa được từ 2 đến 3g chè (lượng chè trong túi chiếm không quá 1/2 chiều cao túi)

2.3.2. Các phụ kiện

2.3.2.1. Dây giữ túi lọc

 a. Dây giữ túi lọc là loại chỉ màu trắng không độc hại, không ảnh hưởng đến chất lượng chè, không bị đứt khi ngâm nước

b. Dây chỉ phải có độ dài phù hợp (không nhỏ hơn 17cm) đủ để giữ túi chè trong dụng cụ pha và lấy túi chè ra

c. Mối liên kết giữa một đầu dây chỉ và túi chè phải chắc chắn để túi chè không tuột khỏi dây chỉ trong khi pha và khi nhấc ra, đầu kia được gắn với tem, nhãn

2.3.2.2. Ghim túi lọc

Nếu dùng ghim để cố định túi vào đầu dây chỉ thì ghim phải là loại ghim không gỉ, không ảnh hưởng đến chất lượng chè

3 Phương pháp thử

3.1 Nghiệm thu và lấy mẫu theo TCVN 5609- 1991

3.2 Xác định các chỉ tiêu cảm quan theo TCVN 3218- 93

3.3 Xác định các chỉ tiêu hoá lý

Xác định hàm lượng chất tan theo TCVN 5610- 1991

Xác định hàm lượng tro tổng số theo TCVN 5611- 1991

Xác độ ẩm theo TCVN 5613- 1991

Xác định tỷ lệ tạp chất sắt theo TCVN 5614- 1991

Xác định tỷ lệ tạp chất lạ theo TCVN 5615- 1991

Xác định tỷ lệ vụn, bụi theo TCVN 5616- 1991

Xác định định lượng giấy lọc theo ISO 536

Xác định độ bền kéo khô theo TCVN 1862-2: 2000

Xác định độ bền kéo ướt theo TCVN 1862-1: 2000

Xác định độ thấu khí theo ISO 5636

4. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển.

4.1. Mỗi túi chè có thể đặt trong bao nhỏ. Bao nhỏ này làm bằng giấy gói thực phẩm theo TCVN 4375 –89; đảm bảo giữ được chất lượng của chè và dễ bóc khi pha. Bao nhỏ có thể in trang trí hoặc để trắng

4.2. Các túi chè nói ở phần 4.1 phải được để trong bao bì thương phẩm dạng hộp hoặc dạng túi. Số lượng túi và trọng lượng chè đảm bảo đủ định lượng ghi ở nhãn trên bao bì

4.3. Bao bì thương phẩm phải làm bằng vật liệu chống ẩm, giữ được chất lượng chè trong thời gian bảo quản và lưu hành

4.4. Sản phẩm ở mục 4.2 được để trong thùng các tông chứa được từ 10 đến 20 kg chè

4.5. Ghi nhãn trên bao bì thương phẩm và bao bì chứa đựng theo Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và xuất khẩu đã ban hành kèm theo Quyết định số 178/ QĐ -TTG ngày 30/8/ 1999 của Thủ tướng Chính phủ

4.6. Bảo quản, vận chuyển

a. Kho chứa chè của nhà máy hay trạm trung chuyển phải cao ráo, sạch sẽ. Chè phải được xếp riêng từng loại và không để lẫn với các loại hàng hoá khác. Mặt thùng có tên hoặc ký hiệu của chè phải quay ra phía ngoài để dễ cho việc kiểm tra

b. Phương tiện vận chuyển phải sạch sẽ, che được mưa, nắng cho chè và tuyệt đối không có mùi lạ. Khi bốc dỡ phải nhẹ nhàng không để thùng chè bị biến dạng

Bảng 1: Chỉ tiêu cảm quan của chè

 Sản phẩm

 Chỉ tiêu

Chè đen

Túi lọc

Chè xanh túi lọc

Chè hương, chè hoa túi lọc

Ngoại hình

Mặt chè nhỏ,tương đối đều,đen hơi nâu,thoáng râu xơ

Mặt chè nhỏ,màu xanh, thoáng râu xơ

Mặt chè nhỏ,màu xanh,thoáng râu xơ

Màu nước

Đỏ nâu, tương đối sáng có viền vàng.

Vàng sáng,tương đối sánh

Vàng; tương đối sáng, sánh.

Mùi

 

Thơm dịu

 

Thơm tự nhiên

Thơm đượm, đặc trưng, hài hoà

Vị

Đậm dịu

Chát tương đối dịu, có hậu

Chát tương đối dịu, đặc trưng, có hậu

 

Bảng 2: Chỉ tiêu hoá lý của chè

 

Chỉ tiêu

Đơn vị

Chè đen

Túi lọc

Chè xanh

Túi lọc

Chè hương

Chè hoa túi lọc

Hàm lượng chất hoà tan

Hàm lượng Tanin

Hàm lượng cafein

% theo chất khô

không nhỏ hơn

32

9

1.8

34

20

2

Theo chè đen,

Hoặc chè xanh

Hàm lượng chất xơ

Hàm lượng tro tổng số

% theo chất khô

16.5

4 - 8

16.5

4 - 8

Theo chè đen

Hoặc chè xanh

Tỷ lệ tạp chất sắt

Tỷ lệ tạp chất lạ

Độ ẩm

Tỷ lệ bụi

Tỷ lệ vụn

% theo khối lượng không

lớn hơn

0.001

0.2

7.5

10

100

0.001

0.2

7.5

10

100

Theo chè đen

Hoặc chè xanh

 

Chỉ tiêu vệ sinh thực

 phẩm

Theo quyết định số 867/1998 QĐ ngày 4/4/1998 của Bộ ytế về việc ban hành danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm

Ghi chú:

- Vụn ở đây là chè lọt sàng có kích thước mắt lưới 1.4mm

- Bụi ở đây là chè lọt sàng có kích thước mắt lưới 0.35mm

Bảng 3: Chỉ tiêu vật lý của giấy lọc

 

Chỉ tiêu

Phương pháp thử

Mức

1- Định lượng

ISO 536

Từ 12 đến 21g/m2

2- Độ bền kéo khô

 Chiều dọc

 Chiều ngang

3- Độ bền kéo ướt

 Chiều ngang

4- Độ thấu khí chênh lệch cột nước 12.7mm 20 lớp giấy cho 1 lần đo

TCVN 1862-2 : 2000

 

 

TCVN 1862- 1 : 2000

 

ISO 5636

 

Không nhỏ hơn

1000N/m

150N/m

 

40N/m

1,287 l/phút/100cm2

 

 

 

 

 

KT. Bộ trưởng

Bộ Nông nghiệp và PTNT

Đã ký

 

Thứ trưởng Nguyễn Thiện Luân

 


TIÊU CHUẨN

CHÈ HOA VÀ CHÈ HƯƠNG XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CẢM QUAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM 10TCN 460 – 2001
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2001-QĐ-BNN-KHCN ngày 07 tháng 05 năm 2001)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này được áp dụng để đánh giá các chỉ tiêu cảm quan chè hoa và chè hương (sản phẩm) bằng phương pháp cho điểm .

2. Khái niệm

- Chè hoa là chè xanh được ướp bằng hoa tươi.

- Chè hương là chè xanh được ướp bằng các hương liệu khô.

3. Phân hạng

3.1- Chè hoa cấp cao : chỉ có một hạng.

3.2- Chè hương: được chia thành 4 hạng

3.2.1- Chè hương cấp cao

3.2.2- Chè hương hạng I

3.2.3- Chè hương hạng II

3.2.4- Chè hương hạng III

4. Mức điểm các chỉ tiêu

Mức điểm của từng chỉ tiêu cảm quan của từng hạng chè hoa và chè hương được miêu tả ở các bảng 1,2,3,4 và 5 .

5. Phương pháp thử

Áp dụng theo TCVN 3218 - 1993 “Xác dịnh các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho điểm”.

 


BẢNG 1

CHÈ HOA CẤP CAO

 

 

 

CHỈ TIÊU

  ĐIỂM

 

5

 

4

 

3

 

2

 

1

 

 

NGỌAI HÌNH

 

Cánh chè xoăn, chắc cánh,

 đều, sóng.

 

Cánh chè xoăn, tương đối chắc cánh, đều, sóng, thoáng cẫng hoặc thoáng mảnh.

 

Cánh chè xoăn, khá đều, sóng, thoáng cẫng, mảnh, bồm.

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Tương đối xoăn

- Thoáng bồm

- Thoáng cẫng

- Thoáng mảnh hoặc vụn

- Thoáng tạp chất

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- ít xoăn

- Hơi lộ cẫng

- Hơi lộ bồm vàng

- Hơi lộ mảnh hoặc vụn

- Có tạp chất

 

 

NƯỚC PHA

 

Xanh hơi vàng, trong sáng, sánh, hấp dẫn.

 

Xanh hơi vàng,

trong sáng, sánh, tương đối hấp dẫn.

 

Xanh vàng,

 trong sáng, sánh.

Có 1 trong các khuyết tật sau:

- Xanh vàng, ít sáng.

- ít sánh

- Thoáng cặn

Có 1 trong các khuyết tật

sau :

- Kém sánh

- Vàng xanh

- Có cặn

 

 

 

MÙI

 

Thơm đượm, đặc trưng của chè hoa, bền hài hoà,

 hấp dẫn.

 

Thơm đượm đặc trưng của chè hoa. Bền, hài hoà,

tương đối hấp dẫn.

 

Thơm đượm, đặc trưng của chè hoa, bền hài hoà,

dễ chịu.

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Thơm ít đượm

- Thoáng cao lửa

- ít bền mùi

- Thoáng khuyết tật chè

- Thoáng khuyết tật hoa

- ít hài hoà

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- ít thơm

- Cao lửa

- Có khuyết tật chè

-Có khuyết tật hoa

- Thoáng cũ

- Thoáng mùi lạ

 

 

 

VỊ

 

Chát dịu, rõ hậu, hài hoà, hấp dẫn

 

Chát dịu, có hậu,

hài hoà,

 tương đối hấp dẫn

 

Chát dịu, có hậu, hài hoà

đặc trưng

của chè hoa

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Chát ít dịu

- ít hài hoà

- Thoáng khuyết tật chè

- Thoáng khuyết tật hoa

- Thoáng cao lửa

- Nhạt so yêu cầu sản phẩm

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Chát kém dịu

- Cao lửa

- Có khuyết tật chè

- Có khuyết tật hoa

- Thoáng cũ

- Thoáng vị lạ

 

BẢNG 2

CHÈ HƯƠNG CAO CẤP

 

 

CHỈ TIÊU

 ĐIỂM

 

 

5

 

4

 

3

 

2

 

1

 

 

 

NGỌAI HÌNH

 

Cánh chè xoăn, chắc cánh, đều, sóng, bóng

( hoặc bạc )

Cánh chè xoăn, tương đối chắc cánh, đều, sóng, bóng (hoặc bạc),thoáng cẫng hoặc thoáng mảnh.

Cánh chè xoăn, khá đều, sóng, bóng ( hoặc bạc ) thoáng cẫng, mảnh, bồm.

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Tương đối xoăn

- Thoáng bồm

- Thoáng cẫng

- Thoáng mảnh vụn

- Thoáng tạp chất

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- ít xoăn

- Hơi lộ cẫng

- Hơi lộ bồm vàng

- Hơi lộ vụn

- Có tạp chất

 

NƯỚC PHA

Xanh hơi vàng, trong sáng, sánh, hấp dẫn.

Xanh hơi vàng,

 trong sáng, sánh, tương đối hấp dẫn.

Xanh vàng,

 trong sáng, sánh.

Có 1 trong khuyết tật sau :

- Vàng xanh

- ít sánh

- Thoáng cặn

Có 1 trong các khuyết tật sau:

- Vàng sáng

- Kém sánh

- Có cặn

 

 

 

MÙI

 

Thơm đượm, đặc trưng, hài hoà, bền, hấp dẫn.

 

Thơm đượm đặc trưng. Bền, hài hoà, tương đối hấp dẫn.

 

Thơm đượm, đặc trưng, bền hài hoà, dễ chịu.

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Thơm ít đượm

- Thoáng cao lửa

- ít bền mùi

- Thoáng khuyết tật chè

- ít hài hoà

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- ít thơm

- Cao lửa

- Có khuyết tật chè

-Thoáng khuyết tật hương liệu

- Thoáng cũ

- Thoáng mùi lạ

 

 

 

VỊ

 

Chát dịu, rõ hậu, hài hoà, hấp dẫn

 

Chát dịu, có hậu,

khá hài hoà,

tương đối hấp dẫn

 

Chát dịu, có hậu, hài hoà, đặc trưng của chè hương.

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Chát ít dịu

- ít hài hoà

- Thoáng khuyết tật chè

- Thoáng cao lửa

- Nhạt so yêu cầu sản

 phẩm

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Chát hơi xít

- Lộ cao lửa

- Lộ khuyết tật chè

- Thoáng khuyết tật hương

- Thoáng cũ

- Thoáng vị lạ

 

BẢNG 3

CHÈ HƯƠNG HẠNG I

 

 

CHỈ TIÊU

  ĐIỂM

 

5

 

4

 

3

 

2

 

1

 

 

 

NGỌAI HÌNH

Cánh chè xoăn, tương đối chắc, đều, sóng, bóng (hoặc bạc), thoáng cẫng hoặc mảnh.

Cánh chè xoăn,

khá đều, sóng, bóng (hoặc bạc) thoáng cẫng hoặc mảnh.

Cánh chè xoăn, tương đối đều, sóng, bóng ( hoặc bạc ) thoáng cẫng, mảnh, bồm.

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- ít xoăn

- Hơi lộ bồm vàng

- Lộ cẫng

- Lộ mảnh

- Hơi nhiều vụn

- Thoáng tạp chất

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Thô

- Kém xoăn

- Nhiều cẫng

- Lộ bồm vàng

- Nhiều vụn

- Hơi lộ tạp chất

 

 

NƯỚC PHA

 

Xanh hơi vàng, trong sáng, sánh, tương đối hấp dẫn.

 

Xanh vàng,

trong sáng, sánh.

 

Vàng xanh,

 tương đối trong sáng, sánh.

Có 1 trong các khuyết tật sau :

- Vàng hơi sáng

- Vàng ít sánh

- Vàng

- Có ít cặn

Có 1 trong các khuyết tật sau:

- Vàng hơi đậm

- Vàng kém sánh

- Vàng kém sáng

- Hơi nhiều cặn

 

 

 

MÙI

 

Thơm đượm,

đặc trưng, bền,

hài hoà, tương đối hấp dẫn.

 

Thơm đượm,

 đặc trưng, hài hoà, bền, dễ chịu.

 

Thơm đượm,

đặc trưng, tương đối bền, hài hoà.

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Thơm ít đượm

- Cao lửa

- Không bền mùi

- Hơi lộ khuyết tật chè

- Hơi lộ khuyết tật hương

- Thoáng cũ.

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- ít thơm

- Lộ cao lửa

- Lộ khuyết tật chè

- Lộ khuyết tật hương liệu

- Thoáng cũ

- Thoáng mùi lạ

 

 

 

VỊ

 

Chát dịu, có hậu, khá hài hoà,

 tương đối hấp dẫn

 

Chát dịu, có hậu,

 khá hài hoà,

đặc trưng.

 

Chát dịu,

tương đối có hậu,

 tương đối hài hoà,

 đặc trưng.

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Chát ít dịu

- Thoáng khuyết tật chè

- Cao lửa

- Hơi lộ khuyết tật hương

- Thoáng cũ

- Nhạt so yêu cầu sản

 phẩm

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Chát lộ xít

- Lộ cao lửa

- Lộ khuyết tật chè

- Lộ khuyết tật hương liệu

- Lộ cũ

- Lộ vị lạ

 

 BẢNG 4

CHÈ HƯƠNG HẠNG II

 

CHỈ TIÊU

  ĐIỂM

 

5

 

4

 

3

 

2

 

1

 

 

NGỌAI HÌNH

 

Cánh chè xoăn, đều, bóng (hoặc bạc), hơi ngắn.

 

Cánh chè tương đối xoăn, tương đối đều, bóng (hoặc bạc),

hơi ngắn, thoáng cẫng, mảnh.

 

Cánh chè ít xoăn, ít bóng (hơi bạc ), hơi thô ngắn,

có cẫng, mảnh, bồm.

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Kém xoăn

- Lộ cẫng già

- Lộ bồm vàng

- Lộ vụn

- Thoáng tạp chất

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Thô

- Nhiều cẫng già

- Nhiều bồm vàng

- Nhiều vụn

- Hơi lộ tạp chất

 

 

NƯỚC PHA

 

Xanh vàng,

trong sáng, sánh.

 

Vàng xanh,

trong sáng, sánh.

 

Vàng, tương đối sáng, sánh.

Có 1 trong các khuyết tật sau :

- Vàng

- Vàng hơi đậm

- Vàng kém sánh

- Có cặn

Có 1 trong các khuyết tật

sau:

- Vàng đậm

- Vàng hơi đục

- Loãng so yêu cầu mặt hàng

- Hơi nhiều cặn

 

 

 

MÙI

 

Thơm đượm,

đặc trưng, bền,

 hài hoà, dễ chịu.

 

Thơm đượm,

đặc trưng, tương đối bền, hài hoà.

 

Thơm vừa,

đặc trưng, hơi bền.

 

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- ít thơm

- Cao lửa

- Hơi lộ khuyết tật chè

- Hơi lộ khuyết tật hương

- Thoáng cũ

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Kém thơm

- Lộ cao lửa

- Lộ khuyết tật hương

- Lộ khuyết tật chè

- Lộ cũ

- Thoáng mùi lạ

 

 

VỊ

 

Chát dịu, có hậu, hài hoà, đặc trưng.

 

Chát dịu,

tương đối có hậu, tương đối hài hoà, đặc trưng.

 

Chát,

tương đối dịu, tương đối hài hoà, đặc trưng.

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Chát kém dịu

- Hơi lộ khuyết tật hương

- Cao lửa

- Hơi lộ khuyết tật chè

- Nhạt so yêu cầu sản

 phẩm

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Chát hơi xít

- Lộ cao lửa

- Lộ khuyết tật chè

- Lộ khuyết tật hương

- Lộ cũ

- Vô vị

 

BẢNG 5

CHÈ HƯƠNG hạng III

 

 

 

CHỈ TIÊU

  ĐIỂM

 

5

 

4

 

3

 

2

 

1

 

 

 NGOẠI HÌNH

 

Mặt chè hơi thô, hơi bạc, khá hài hoà giữa mảnh chắc và mảnh nhẹ,

có ít cẫng nhỏ.

 

Mặt chè hơi thô,

 hơi bạc, hài hoà giữa mảnh chắc, mảnh nhẹ và cẫng nhỏ.

 

Mặt chè hơi thô, hơi bạc, tương đối hài hoà giữa mảnh chắc, nhẹ, cẫng, thoáng xơ, bồm, vụn.

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Mặt chè thô

- Nhiều vụn

- Thoáng tạp chất

- Không hài hoà

- Hơi lộ xơ cẫng

- Nhiều bồm vàng

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Mặt chè thô

- Không đều

- Hơi lộ tạp chất

- Quá nhiều vụn

- Lộ xơ cẫng

- Quá nhiều bồm vàng

 

 

NƯỚC PHA

 

 

Vàng, hơi xanh, tương đối sánh.

 

 

Vàng, sáng.

 

 

Vàng, ít sáng,

sánh.

Có 1 trong các khuyết tật sau :

- Vàng hơi đậm

- Vàng hơi tối

- Kém sánh.

- Có cặn

Có 1 trong các khuyết tật

sau:

- Vàng đậm

- Vàng đục

- Vàng nhạt (loãng)

- Có nhiều cặn.

 

 

MÙI

 

Thơm vừa,

đặc trưng.

 

Thơm vừa,

tương đối đặc trưng, hơi bền.

 

Thơm ít,

thoáng khuyết tật.

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Kém thơm

- Lộ ngái

- Hơi lộ ôi ngốt

- Lộ cao lửa

- Hơi lộ khuyết tật hương.

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Thoáng khét

- Lộ ôi ngốt

- Lộ khuyết tật hương

- Lộ cũ

- Thoáng mùi lạ.

 

 

 

VỊ

 

Chát dịu,

tương đối có hậu, tương đối hài hoà, đặc trưng.

 

Chát tương đối dịu, tương đối hài hoà, đặc trưng.

 

Chát kém dịu, thoáng khuyết tật.

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Chát hơi xít - Lộ ngái

- Lộ ôi ngốt - Lộ cao lửa

- Hơi lộ khuyết tật hương

- Nhạt so yêu cầu mặt hàng

Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau :

- Chát xít

- Thoáng khét

- Lộ ôi ngốt

- Lộ khuyết tật hương

- Lộ chua cũ

- Vô vị

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN 10TCN459:2001

Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
Số hiệu10TCN459:2001
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/05/2001
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN 10TCN459:2001

Lược đồ Tiêu chuẩn ngành 10TCN 459:2001 về chè túi lọc - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn ngành 10TCN 459:2001 về chè túi lọc - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
                Số hiệu10TCN459:2001
                Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                Người ký***
                Ngày ban hành07/05/2001
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ- Thực phẩm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn ngành 10TCN 459:2001 về chè túi lọc - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn ngành 10TCN 459:2001 về chè túi lọc - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

                          • 07/05/2001

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực