Tiêu chuẩn ngành 24TCN75:1999

Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 75:1999 về cáctông duplex do Bộ Công nghiệp ban hành

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 75:1999 về cáctông duplex do Bộ Công nghiệp ban hành


TIÊU CHUẨN NGÀNH

24 TCN 75:1999

 

CÁCTÔNG DUPLEX

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ CÔNG NGHIỆP

CACTÔNG DUPLEX

Two – layer board

24 TCN 75 - 99

Có hiệu lực từ 1-2-1999

 

1. Phạm vi áp dụng và mô tả sản phẩm

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại cáctông duplex sản xuất trong nước.

Cáctông duplex là loại giấy có hai mặt được làm từ hai loại bột khác nhau trong đó có một mặt thường là bột giấy tẩy trắng hoặc các mầu khác.

2. Phân loại và kích thước

2.1 Phân loại:

Cáctông duplex được sản xuất theo hai dạng sản phẩm: dạng cuộn và dạng tờ (ram, kiện).

Căn cứ vào các chỉ tiêu chất lượng, cáctông duplex được chia ra làm ba cấp với ký hiệu : A,B,C.

2.2 Kích thước:

2.2.1 Dạng cuộn

 Chiều rộng cuộn giấy theo thoả thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng, sai số chiều rộng cuộn: ± 3 mm.

Đường kính cuộn từ 0,8m đến 1,5m.

2.2.2 Dạng tờ (ram, kiện)

Kích thước và sai số của tờ giấy theo thoả thuận của khách hàng và cơ sở sản xuất. Số lượng tờ trong một ram, số lượng ram trong một kiện theo yêu cầu của khách hàng.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Các chỉ tiêu chất lượng:

Các chỉ tiêu chất lượng của cáctông duplex theo đúng quy định trong bảng 1A; 1B; 1C.

3.2 Các chỉ tiêu ngoại quan:

- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng rách, dây bẩn.

- Số mối nối trong mỗi cuộn không được lớn hơn 1 đối với cấp A, không được lớn hơn 2 đối với cấp B và cấp C. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ ràng và được nối chắc bằng băng keo dán theo suốt chiều rộng cuộn.

- Lõi cuộn giấy phải cứng không được móp méo, lồi ra hoặc hụt so với mặt cắt của cuộn giấy quá 5 mm và đóng nút gỗ hai đầu. Đường kính lõi là 76 mm.

- Các mép giấy cắt phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.

 

 

24 TCN 75 - 99

           

Bảng 1A: Mức chi tiêu chất lượng cáctông duplex cấp A

Các chỉ tiêu và đơn vị đo

Mức chất lượng

Phương pháp thử

1. Định lượng, g/m2

sai số cho phép: ± 4%

Basis weight

150

175

200

205

300

ISO 536

TCVN 1270-72

2. Độ dầy, mm không lớn hơn.

 Thickness

0,21

0,25

0,29

0,36

0,43

ISO 534

TCVN 3652-81

3. Tỷ trọng, g/cm3 không nhỏ hơn.

 Density

0,70

ISO 534

TCVN 3652-81

4. Độ hút nước Cobb60 mặt trên, g/m2

Water absorptiveness (Cobb60) in top side

30 - 50

ISO 535

5. Độ chịu gấp theo chiều ngang, đôi lần không nhỏ hơn:

Folding endurance C.D

35

ISO5626

TCVN 1866-76

6. Độ dài đứt, m không nhỏ hơn:

 Breaking length

4000

ISO 1924

TCVN 1862-76

7. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn:

 Bursting strength

432

(4,4)

491

(5,0)

579

(5,9)

700

(7,1)

840

(8,5)

ISO 2759

TCVN 3228-79

8. Độ cứng theo chiều dọc, mN.m (g.cm) không nhỏ hơn:

 Stiffness M.D

13,2

(135)

15,4

(157)

17,6

(180)

22,1

(225)

26,5

(270)

TAPPI T489

9. Độ trắng ISO, % không nhỏ hơn:

 Brightness ISO

74,0

ISO 2470

10. Độ ẩm, %

 Moisture content

7 ± 2

ISO 287

TCVN 1867-76

 

 

24 TCN 75 - 99

 

Bảng 1B: Mức chi tiêu chất lượng cáctông duplex cấp B

Các chỉ tiêu và đơn vị đo

Mức chất lượng

Phương pháp thử

1. Định lượng, g/m2

sai số cho phép: ± 4%

Basis weight

150

175

200

205

300

ISO 536

TCVN 1270-72

2. Độ dầy, mm không lớn hơn.

 Thickness

0,25

0,29

0,33

0,42

0,50

ISO 534

TCVN 3652-81

3. Tỷ trọng, g/cm3 không nhỏ hơn.

 Density

0,60

ISO 534

TCVN 3652-81

4. Độ hút nước Cobb60 mặt trên, g/m2

Water absorptiveness (Cobb60) in top side

30 - 50

ISO 535

5. Độ chịu gấp theo chiều ngang, đôi lần không nhỏ hơn:

Folding endurance C.D

25

ISO5626

TCVN 1866-76

6. Độ dài đứt, m không nhỏ hơn:

 Breaking length

3500

ISO 1924

TCVN 1862-76

7. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn:

 Bursting strength

360

(3,5)

402

(4,1)

451

(4,6)

569

(5,8)

660

(6,7)

ISO 2759

TCVN 3228-79

8. Độ cứng theo chiều dọc, mN.m (g.cm) không nhỏ hơn:

 Stiffness M.D

12,4

(127)

14,6

(149)

16,7

(170)

20,8

(212)

25,0

(255)

TAPPI T489

9. Độ trắng ISO, % không nhỏ hơn:

 Brightness ISO

70,0

ISO 2470

10. Độ ẩm, %

 Moisture content

7 ± 2

ISO 287

TCVN 1867-76

 

 

24 TCN 75 - 99

 


Bảng 1C: Mức chi tiêu chất lượng cáctông duplex cấp C

Các chỉ tiêu và đơn vị đo

Mức chất lượng

Phương pháp thử

1. Định lượng, g/m2

sai số cho phép: ± 4%

Basis weight

150

175

200

205

300

ISO 536

TCVN 1270-72

2. Độ dầy, mm không lớn hơn.

 Thickness

0,27

0,32

0,36

0,45

0,54

ISO 534

TCVN 3652-81

3. Tỷ trọng, g/cm3 không nhỏ hơn.

 Density

0,55

ISO 534

TCVN 3652-81

4. Độ hút nước Cobb60 mặt trên, g/m2

Water absorptiveness (Cobb60) in top side

30 - 50

ISO 535

5. Độ chịu gấp theo chiều ngang, đôi lần không nhỏ hơn:

Folding endurance C.D

15

ISO5626

TCVN 1866-76

6. Độ dài đứt, m không nhỏ hơn:

 Breaking length

3000

ISO 1924

TCVN 1862-76

7. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn:

 Bursting strength

294

(3,0)

491

(3,6)

353

(4,1)

402

(5,1)

600

(6,1)

ISO 2759

TCVN 3228-79

8. Độ cứng theo chiều dọc, mN.m (g.cm) không nhỏ hơn:

 Stiffness M.D

10,3

(105)

11,9

(122)

13,7

(140)

17,1

(175)

20,6

(210)

TAPPI T489

9. Độ trắng ISO, % không nhỏ hơn:

 Brightness ISO

65,0

ISO 2470

10. Độ ẩm, %

 Moisture content

7 ± 2

ISO 287

TCVN 1867-76

 

4. Phương pháp thử

4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 – 81)

4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.

4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng 1A; 1B; 1C.

Riêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.

5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

5.1 Bao gói

5.1.1 Giấy dạng tờ được gói thành ram bằng giấy bao gói, các ram giấy có thể được đóng thành kiện

5.1.2 Cuộn giấy được xiết đai ở hai đầu, bên ngoài được gói kín bằng 3 đến 5 lớp giấy bao gói, nếp gấp mép phải gọn, được dán keo và ép chặt

5.2 Ghi nhãn

Trên mỗi ram, kiện, cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:

-        Tên sản phẩm.

-        Định lượng

-        Khối lượng

-        Loại sản phẩm, mã vạch nếu có

-        Ngày sản xuất

-        Tên cơ sở sản xuất

Đối với sản phẩm ram, kiện phải ghi: Số lượng tờ trong một ram, số lượng ram trong một kiện.

Nhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các ram, kiện,cuộn giấy.

5.3 Bảo quản

- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm hoặc bục kê, khô ráo, thoáng khí và có mái che.

- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng xe cơ giới và xuất kho.

- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.

5.4 Vận chuyển, bốc xếp

- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.

- Bốc xếp hàng phải nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN 24TCN75:1999

Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
Số hiệu24TCN75:1999
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/01/1999
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN 24TCN75:1999

Lược đồ Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 75:1999 về cáctông duplex do Bộ Công nghiệp ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 75:1999 về cáctông duplex do Bộ Công nghiệp ban hành
                Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
                Số hiệu24TCN75:1999
                Cơ quan ban hànhBộ Công nghiệp
                Người ký***
                Ngày ban hành26/01/1999
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 75:1999 về cáctông duplex do Bộ Công nghiệp ban hành

                      Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 75:1999 về cáctông duplex do Bộ Công nghiệp ban hành

                      • 26/01/1999

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực