Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 79:1999 về giấy vệ sinh (toilet) do Bộ Công nghiệp ban hành
TIÊU CHUẨN NGÀNH
24 TCN 79:1999
GIẤY VỆ SINH (TOILET)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | GIẤY VỆ SINH (TOILET) | 24 TCN 79 - 99 |
BỘ CÔNG NGHIỆP | Toilet tissue paper | Có hiệu lực từ 01-10-1999 |
1. Phạm vi áp dụng và mô tả sản phẩm
1.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại giấy vệ sinh (toilet) được tiêu dùng, sản xuất trong nước.
1.2 Mô tả sản phẩm
Giấy vệ sinh (toilet) được làm từ 100% bột mới, bột tái chế hoặc hỗn hợp của cả hai loại bột đó
2. Phân loại
Giấy vệ sinh (toilet) được sản xuất ở một dạng sản phẩm: dạng cuộn.
Giấy vệ sinh (toilét) được phân thành hai loại, tuỳ thuộc vào số lớp: Loại một lớp, loại hai lớp
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Kích thước:
Chiều rộng, đường kính và đường kính lõi của mỗi cuộn giấy vệ sinh (toilet) theo thoả thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.
3.2 Các chỉ tiêu chất lượng:
Các chỉ tiêu chất lượng của giấy vệ sinh (toilét) theo đúng quy định trong bảng1.
3.3 Các chỉ tiêu ngoại quan:
Giấy không được có bụi bẩn và các đốm khác mầu.
Giấy phải đồng đều, mềm mại và dễ tan trong nước.
Bề mặt giấy được làm chun hoặc rập hình nổi.
Giấy không được có lỗ thủng gây khó khăn khi sử dụng.
3.4 Các chỉ tiêu vệ sinh
Các hoá chất, phẩm mầu sử dụng để sản xuất giấy vệ sinh (toilét) phải theo đúng các quy định về vệ sinh của Bộ Y tế.
3.5 Các chỉ tiêu khác
3.5.1 Mầu sắc
Giấy vệ sinh (toilet) mầu sắc theo yêu cầu của khách hàng: mầu trắng, nhuộm mầu hoặc có các hình in. Giấy mầu và giấy có hình in không được phai mầu khi sử dụng.
3.5.2 Mùi
Giấy vệ sinh (toilet) không được có mùi khó chịu khi ở trạng thái khô và ẩm.
Bảng 1
STT | Các chỉ tiêu chất lượng và đơn vị đo | Một lớp | Hai lớp | Phương pháp thử | ||
1 | Định lượng, g/m2 sai số không được lớn hơn ± 1g/m2 Basis weight | 15 | 20 | 28 | 30 | ISO 536:1995 TCVN 1270-72 |
2 | Độ chịu kéo theo chiều ngang, N/m không nhỏ hơn: Tensile strength CD. | 22 | 44 | 50 | 50 | ISO 1924:1994 TCVN 1862-76 |
3 | Độ hút nước (0,01 ml), giây không lớn hơn: Absorption time 0,01 ml H2O. | 60 | 60 | 60 | 7 | ASTM D 824-94 |
4. Phương pháp thử
4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 - 81).
4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.
4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng1.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
Các cuộn giấy vệ sinh (toilet) được bao gói, hoặc được đóng thành kiện với số lượng cuộn theo yêu cầu của khách hàng.
5.2 Ghi nhãn
Mỗi cuộn, kiện giấy vệ sinh (toilet) phải có nhãn, trên nhãn ghi:
- Tên sản phẩm.
- Số lớp giấy trong mỗi cuộn.
- Số lượng cuộn trong mỗi kiện.
- Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất.
5.3 Bảo quản
- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm, khô ráo, thoáng khí và có mái che.
- Các kiện giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng cơ giới và xuất kho.
- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.
5.4 Vận chuyển, bốc xếp
- Phương tiện vận chuyển phải sạch sẽ, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
- Bốc xếp hàng phải nhẹ nhàng, không được để kiện giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.