Thông tư 09/2019/TT-BTC

Circular No. 09/2019/TT-BTC dated February 15, 2019 amendments to some contents specified in appendices of the Circular 65/2017/TT-BTC on Vietnam's nomenclature of exports and imports

Nội dung toàn văn Circular 09/2019/TT-BTC amendments Circular 65/2017/TT-BTC nomenclature of exports and imports


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2019/TT-BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2019

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI CÁC PHỤ LỤC CỦA THÔNG TƯ SỐ 65/2017/TT-BTC NGÀY 27 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Hiệp định Hải quan ASEAN ký ngày 30 tháng 3 năm 2012 tại Căm-pu-chia;

Căn cứ Quyết định số 49/QĐ-CTN ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc Việt Nam tham gia Công ước quốc tế về Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới (Công ước HS);

Thực hiện Nghị quyết số 109/NQ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ phê duyệt Danh mục Biểu thuế hài hòa ASEAN phiên bản 2017;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam

1. Tại Chú giải 4 Chương 12: thay đổi cụm từ “cây cu ly hương” thành cụm từ “cây cửu lý hương”.

2. Tại Chú giải 5 Chương 12 và nhóm 12.12: thay đổi cụm từ “tảo biển và các loại tảo biển khác” và “rong biển và tảo biển khác” thành cụm từ “rong biển và các loại tảo khác”.

3. Tại nhóm 15.18: thay đổi cụm từ “sulphat hoá” thành cụm từ “sulphua hóa”.

4. Tại nhóm 39.18: thay đi cụm từ “tm p tường hoặc ốp trần bằng plastic” thành cụm từ “Tấm phủ tường hoặc phtrần bằng plastic”.

5. Tại nhóm 44.01: thay đổi cụm từ “mùn cưa và phế liệu gỗ” thành cụm từ mùn cưa, phế liệu và mảnh vụn gỗ”.

6. Tại nhóm 49.07: thay đổi cụm từ “giấy bạc (tiền giấy)” thành cụm từ “giấy bạc ngân hàng (banknotes);”, thay đổi cụm từ “hợp pháp nhưng chưa đưa vào lưu thông” thành cụm từ “loại pháp định(*); Thay đổi đơn vị tính tại mã hàng 4907.00.10 từ “kg/chiếc” thành “kg/tờ”.

Tại nhóm 71.18: thay đổi cụm từ “không được coi là tiền tệ chính thức:” thành cụm từ “không phải loại pháp định, thay đổi cụm từ “được coi là tin tệ chính thức hoặc không chính thức” thành cụm từ “loại pháp định(*) hoặc không phải loại pháp định”; thay đổi cụm từ “loại được coi là tiền tệ chính thức” thành cụm từ “loại pháp định(*)".

Bổ sung chú thích cuối Chương 49 và Chương 71: “(*) Trong phạm vi nhóm 49.07 và 71.18, khái niệm “loại pháp định” được hiểu là công cụ thanh toán phát hành bởi ngân hàng được pháp luật công nhận.”

7. Tại nhóm 55.16: thay đổi cụm từ “sợi filament tái tạo” thành cụm từ “sợi filament nhân tạo”.

8. Tại nhóm 56.03: bổ sung đơn vị tính của các mặt hàng “Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp.” từ “m/m2” thành “kg/m/m2" .

9. Tại nhóm 84.26, thay đổi cụm từ “khung thang nâng di động” thành cụm từ “khung nâng di động”.

10. Tại phân nhóm 8436.10: thay đổi cụm từ “Máy chế biến thức ăn gia súc” thành “Máy chế biến thức ăn cho động vật”.

11. Tại phân nhóm 8438.10: thay đổi cụm từ “máy làm bánh mỳ” thành “máy làm bánh”.

12. Tại Chú giải 4(b) Chương 84 và nhóm 84.57: thay đổi cụm từ “máy một vị trí gia công” và cụm từ “máy kết cấu một vị tríthành cụm từ “máy kết cấu nguyên khối (một vị trí gia công).

13. Tại Chú giải 4(c) Chương 84 và nhóm 84.57: thay đổi cụm từ “máy nhiều vị trí gia công chuyển dịch” thành cụm từ “máy gia công chuyển dịch đa vị trí.

14. Tại nhóm 84.38 và phân nhóm 8479.20: thay đổi cụm từ “dầu hoặc chất béo thực vật” thành “dầu hoặc chất béo thực vật không bay hơi”.

15. Tại Chú giải 9(b)(ii) Chương 85: thay đổi cụm từ “các bộ phận nốithành cụm từ “cuộn cảm”.

16. Tại phân nhóm 8523.51: thay đổi cụm từ “Các thiết bị lưu trữ bán dẫn không xoá” thành cụm từ “Các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn”.

17. Tại nhóm 85.22: thay đổi cụm từ “đồ phụ trợ thành cụm từ “phụ kiện.

18. Tại nhóm 85.39: thay đổi cụm từ “đèn hồ quang” thành cụm từ “bóng đèn hồ quang”, thay đổi cụm từ “đèn đi-t phát quang (LED)” thành cụm từ “bóng đèn đi-ốt phát quang (LED)”.

19. Tại các nhóm 87.02, 87.03, 87.11: thay đổi cụm từ “động cơ đt trong kiểu piston” thành cụm từ “động cơ đốt trong kiu piston chuyn động tịnh tiến

20. Tại mã hàng 8702.90.71 thay đổi cụm từ “Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tn” thành cụm từ “Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 24 tấn”.

21. Tại nhóm 87.09: thay đổi cụm từ “phạm vi gầnthành cụm từ “phạm vi hẹp.

22. Tại mã hàng 9018.39.10 thay đổi cụm từ “ng thông đường tiểuthành cụm từ “Ống thông.

23. Tại nhóm 94.03: thay đi cụm từ “- Đnội tht bng gđược sử dụng” thành cụm từ “Đồ nội thất bằng gỗ loại sử dụng”

24. Tại Chú giải 3 Chương 96: thay đi cụm từ “sợi thực vật” thành cụm từ “ thực vật”.

25. Tại nhóm 96.03: thay đổi cụm từ “thiết bị gia dụngthành cụm từ “dụng cụ.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam

1. Sửa đổi Chú giải quy tắc 3 (a), mục (IV), phần “các ví dụ”, điểm (1) như sau:

“(1) Mặt hàng thảm dệt đã được chần, được sử dụng trong xe ôtô, không được phân loại như là phụ kiện của xe ô tô thuộc nhóm 87.08, trong nhóm 57.03 chúng được mô tả một cách đặc trưng như những tấm thảm. Do vậy, mặt hàng này được phân loại vào nhóm 57.03.”

2. Tại Chú giải quy tắc 3b, mục (X), điểm (c): thay đổi cụm từ “users” thành cụm từ “end users”, thay đổi cụm từ “người sử dụng” thành cụm từ “người sử dụng cui cùng”.

3. Sửa đổi, bổ sung tại Chú giải quy tắc 3b, mục (X), đoạn văn thứ hai trong điểm (c) là: “The term ‘‘goods put up in sets for retail sale” therefore only covers sets consisting of goods which are intended to be sold to the end user where the individual goods are intended to be used together. For example, different foodstuffs intended to be used together in the preparation of a ready- to-eat dish or meal, packaged together and intended for consumption by the purchaser would be a ‘‘set put up for retail sale” - “Thuật ngữ “hàng hóa ở dạng bộ được đóng gói đbán lẻ” chỉ bao gồm những bộ hàng hóa nhằm đbán cho người sử dụng cuối cùng, tại đó các hàng hóa đun lẻ được sử dụng cùng nhau. Ví dụ, bộ hàng hóa gm nhiu thực phm khác nhau nhằm sử dụng để chế biến một món ăn hay bữa ăn ngay, đóng gói cùng nhau và nhằm mục đích được tiêu dùng bởi người mua sẽ được gọi là một “bộ hàng được đóng gói để bán lẻ”.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ 01 tháng 04 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân TC;
- Viện Kiểm sát nhân dân TC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ban Nội chính trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các t
nh, t.phố trực thuộc TW;
- Phòng TM và CN Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan các t
nh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính; Website TCHQ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc TCHQ;
- Lưu: VT, TCHQ

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Vũ Thị Mai

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 09/2019/TT-BTC

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu09/2019/TT-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/02/2019
Ngày hiệu lực01/04/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 09/2019/TT-BTC

Lược đồ Circular 09/2019/TT-BTC amendments Circular 65/2017/TT-BTC nomenclature of exports and imports


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Circular 09/2019/TT-BTC amendments Circular 65/2017/TT-BTC nomenclature of exports and imports
              Loại văn bảnThông tư
              Số hiệu09/2019/TT-BTC
              Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
              Người kýVũ Thị Mai
              Ngày ban hành15/02/2019
              Ngày hiệu lực01/04/2019
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật5 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Circular 09/2019/TT-BTC amendments Circular 65/2017/TT-BTC nomenclature of exports and imports

                      Lịch sử hiệu lực Circular 09/2019/TT-BTC amendments Circular 65/2017/TT-BTC nomenclature of exports and imports

                      • 15/02/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/04/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực