Công văn 1333/TCT-CS

Công văn số 1333/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1333/TCT-CS chính sách thuế GTGT


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 1333/TCT-CS
V/v: chính sách thuế GTGT

Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2008

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Long An

Trả lời công văn số 3994/CT-TTHT ngày 17/09/2007 của Cục thuế tỉnh Long An đề nghị hướng dẫn vướng mắc về chính sách thuế. Tổng cục thuế có ý kiến như sau:

1. Thuế suất thuế GTGT:

Căn cứ Biểu thuế suất thuế GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 62/2004/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế GTGT theo Danh mục biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì:

“Các loại đồ chứa dạng két, thùng phuy, thùng hình trống, hình hộp, lon và các loại đồ chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ ga nén, ga lỏng), bằng sắt hoặc thép dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc cách nhiệt nhưng chưa được ghép với thiết bị nhiệt” thuộc nhóm 7310 áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%.

Căn cứ quy định trên, các sản phẩm lon bằng sắt, thép có dung tích từ 300 lít trở xuống dùng để cung cấp cho cơ sở sản xuất nước sơn, đồ hộp áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%.

- Các sản phẩm lon bằng thiếc dùng để cung cấp cho cơ sở sản xuất nước sơn, đồ hộp thuộc phân nhóm 8007.00.90 (các sản phẩm bằng thiếc- loại khác) áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%.

2. Thuế GTGT đối với hàng hoá, máy móc xuất khẩu tại chỗ.

Tại mục I và mục II Thông tư số 90/2002/TT-BTC ngày 10/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng hoá bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hướng dẫn: “Hàng hoá do doanh nghiệp tại Việt Nam (bao gồm cả doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sản xuất bán cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng mua bán ngoại thương, được thương nhân nước ngoài thanh toán tiền mua hàng bằng ngoại tệ nhưng giao hàng cho doanh nghiệp sản xuất khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài để tiếp tục sản xuất, gia công hàng xuất khẩu”.

“Xuất khẩu tại chỗ hàng hoá sản xuất tại Việt Nam bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài”.

Tại điểm l.l.b, mục II, Phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn: “Hàng hóa gia công xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hoá với nước ngoài”.

Căn cứ các hướng dẫn trên, trường hợp hàng hoá do Doanh nghiệp Việt Nam sản xuất bán cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng mua bán ngoại thương, được thương nhân nước ngoài thanh toán tiền mua hàng bằng ngoại tệ nhưng giao hàng cho doanh nghiệp sản xuất khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài thì xác định:

- Đối với máy móc, thiết bị không được coi là hàng hoá gia công xuất khẩu tại chỗ.

- Đối với hàng hoá:

+ Nếu hàng hoá đó không dùng để tiếp tục sản xuất, gia công hàng xuất khẩu thì không được gọi là xuất khẩu tại chỗ theo quy định trên.

+ Nếu hàng hoá đó dùng để tiếp tục sản xuất, gia công hàng xuất khẩu và đủ điều kiện thủ tục hồ sơ theo hướng dẫn tại điểm 1.1, mục IV Thông tư số 90/2002/TT-BTC nêu trên thì được gọi là xuất khẩu tại chỗ để áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. .

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Long An biết và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện./.

 


Nơi nhận:

- Như trên
- Vụ Pháp chế
- Ban PC, HT, TTTĐ
- Lưu VT, CS (3b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1333/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1333/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 03/04/2008
Ngày hiệu lực 03/04/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1333/TCT-CS chính sách thuế GTGT


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 1333/TCT-CS chính sách thuế GTGT
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1333/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 03/04/2008
Ngày hiệu lực 03/04/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 1333/TCT-CS chính sách thuế GTGT

Lịch sử hiệu lực Công văn 1333/TCT-CS chính sách thuế GTGT

  • 03/04/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 03/04/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực