Công văn 1421/TCT-KK

Công văn số 1421/TCT-KK về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1421/TCT-KK chính sách thuế GTGT


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 1421/TCT-KK
V/v: chính sách thuế GTGT

Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2008

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá.

Trả lời công văn số 53/CT-THDT ngày 22/01/2008 của Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá về việc chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ hướng dẫn tại Mục II Phần A Thông tư số 158/2003/NĐ-CP 148/2004/NĐ-CP 156/2005/NĐ-CP">32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, thì:

- Điểm 1.3 hướng dẫn: “Sản phẩm muối bao gồm: muối sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt” là hàng hoá không thuộc diện chịu thuế GTGT.

- Điểm 2 hướng dẫn: “Cơ sở kinh doanh không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng nêu tại mục II này mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh.”

Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp doanh nghiệp chuyên sản xuất, chế biến muối ăn các loại là hàng hoá không chịu thuế GTGT nêu trên thì không được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ, nguyên vật liệu mua vào sử dụng xây dựng nhà xưởng, văn phòng, kho chứa hàng và dây chuyền để sản xuất sản phẩm muối mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh.

Trường hợp nếu doanh nghiệp ngoài việc sản xuất, kinh doanh muối nêu trên còn sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ khác thuộc diện chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh muối và hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ theo hướng dẫn tại điểm 1.2 (c.2), Mục III Phần B và điểm 2.7, Mục II Phần C của Thông tư số 158/2003/NĐ-CP 148/2004/NĐ-CP 156/2005/NĐ-CP">32/2007/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá biết và thực hiện./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG





Phạm Văn Huyến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1421/TCT-KK

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1421/TCT-KK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 10/04/2008
Ngày hiệu lực 10/04/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 1421/TCT-KK chính sách thuế GTGT


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 1421/TCT-KK chính sách thuế GTGT
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1421/TCT-KK
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Văn Huyến
Ngày ban hành 10/04/2008
Ngày hiệu lực 10/04/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Công văn 1421/TCT-KK chính sách thuế GTGT

Lịch sử hiệu lực Công văn 1421/TCT-KK chính sách thuế GTGT

  • 10/04/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 10/04/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực