Công văn 1825/NHNN-KTTC

Công văn 1825/NHNN-KTTC về hạch toán nghiệp vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 1825/NHNN-KTTC hạch toán nghiệp vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1825/NHNN-KTTC
V/v Hạch toán nghiệp vụ nộp thuế TNDN của Quỹ TDND cơ sở

Hà Nội, ngày 9 tháng 03 năm 2007

 

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước các Chi nhánh tỉnh, thành phố
- Quỹ Tín dụng nhân dân cơ sở  

 

- Căn cứ Quyết định số 29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Quyết định số 807/2005/QĐ-NHNN ngày 01/6/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

- Căn cứ Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp;

- Căn cứ Thông tư số 62/2006/TT-BTC ngày 29/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Chế độ tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (QTDCS);

- Căn cứ vào Thông tư số 12/2005/QĐ-BTC">20/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện sáu (06) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC;

- Căn cứ Công văn số 1135/NHNN-KTTC ngày 05/02/2006 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam(NHNN) về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở;

Để thống nhất hạch toán nghiệp vụ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại các Qũy tín dụng nhân dân cơ sở, NHNN hướng dẫn như sau:

1. Nguyên tắc ghi nhận

- Hiện tại, để đơn giản nghiệp vụ kế toán thuế, QTDCS áp dụng chế độ kế toán phù hợp với các quy định của luật thuế (Lợi nhuận kế toán của QTDCS đồng nhất với lợi nhuận tính thuế, không phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ).

- Hàng quý, kế toỏn xỏc định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong quý. Thuế thu nhập tạm phải nộp từng quý được tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của quý đó.

- Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Thuế thu nhập doanh nghiệp thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm đó.

- Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm(số thuế đó hạch toỏn vào chi phớ trong năm) lớn hơn số thuế thực tế phải nộp cho năm đó, thỡ số chờnh lệch giữa số thuế tạm phải nộp lớn hơn số thuế phải nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và ghi giảm trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, QTDCS được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.

- Trường hợp phát hiện sai sót trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước: QTDCS thực hiện điều chỉnh theo Kế toán Việt Nam số 29 - Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và Thông tư hướng dẫn số 12/2005/QĐ-BTC">20/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Hướng dẫn kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

2.1.- Hạch toán nghiệp vụ tạm nộp thuế trong kỳ

2.1.1. Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp vào chi phí:

Hàng quý, khi xỏc định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, kế toán ghi:

Nợ TK 8331– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 4534 - Thuế Thu nhập doanh nghiệp

2.1.2.Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN

Hàng quý, trên cơ sở số thuế phải nộp theo quy định, QTDCS xử lý:

- Trường hợp nộp bằng chuyển khoản: Kế toán lập chứng từ nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước theo đúng quy định và xử lý hạch toán:

Nợ TK 4534- Thuế Thu nhập doanh nghiệp

Có TK Thích hợp (Tiền gửi tại NHNN hoặc Tiền gửi tại Quỹ TDND TW hoặc Tiền gửi tại TCTD khác, …)

- Trường hợp nộp bằng tiền mặt: Kế toán sử dụng tài khoản 3612 “Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ” để theo dõi hạch toán, cụ thể:

+ Căn cứ Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước bằng tiền mặt, Giấy đề nghị tạm ứng của người được giao mang tiền đi nộp vào Kho bạc Nhà nước (đã được Giám đốc QTDCS phê duyệt), kế toán lập Phiếu Chi, hạch toán:

Nợ TK 3612- Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ

(tiểu khoản người được giao nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước)

Có TK 1011- Tiền mặt tại đơn vị

+ Khi nhận được một liên “Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước bằng tiền mặt” có xác nhận đã nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước, kế toán hạch toán:

Nợ TK 4534 - Thuế Thu nhập doanh nghiệp

Có TK 3612- Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ

(tiểu khoản người được giao nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước)

2.2 - Cuối năm tài chính, trước khi khóa sổ kế toán, lập báo cáo tài chính năm, kế toán tính toán số thuế TNDN thực tế phải nộp của năm, có hai trường hợp xảy ra như sau :

2.2.1. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp: QTDCS thực hiện hạch toán bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp. Kế toán xử lý hạch toán như điểm 2.1 trên đây.

2.2.2. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp: QTDCS thực hiện hạch toán giảm chi phí số chênh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, kế toán ghi:

Nợ TK 4534– Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8331– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Khi đó, tài khoản 4534 có số dư Nợ. QTDCS được trừ số thuế nộp thừa vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo, theo quy định.

3 - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, QTDCS hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.

3.1. Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, kế toán lập phiếu thực hiện hạch toán nộp bổ sung số thuế TNDN nộp còn thiếu. Kế toán xử lý hạch toán như điểm 2.1 trên đây.

3.2. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, kế toán hạch toán:

Nợ TK 4534 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8331 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

4- Trường hợp phát hiện sai sót trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước: Sau khi QTDCS đó điều chỉnh sai sót theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 29 - Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và Thông tư hướng dẫn số 12/2005/QĐ-BTC">20/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, theo đó: Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm trừ/phải nộp thêm đó được điều chỉnh tại số dư đầu năm trên các tài khoản 4534 - Thuế thu nhập doanh nghiệp, tài khoản 69- Lợi nhuận chưa phân phối. Sau khi đó điều chỉnh, kế toán xử lý tiếp như sau:

4.1. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp sau khi đó điều chỉnh sai sót lớn hơn số thuế TNDN của các năm trước phải nộp trước khi điều chỉnh sai sót: QTDCS thực hiện nộp bổ sung số thuế TNDN nộp còn thiếu, kế toán xử lý hạch toán như điểm 2.1.2 trên đây.

4.2. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp sau khi đó điều chỉnh sai sót nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp trước khi điều chỉnh sai sót: QTDCS được trừ số thuế nộp thừa vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

Trong quá trình thực hiện, nếu cú vướng mắc, đề nghị phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Kế toán- Tài chính) để kịp thời xử lý.

 

 

Nơi nhận:
- Như đề gửi;
- Vụ TDHT (để biết và chỉ đạo);
- Lưu VP, KTTC2-07.

TL/THỐNG ĐỐC
KT/VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Thanh Hương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 1825/NHNN-KTTC

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1825/NHNN-KTTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 09/03/2007
Ngày hiệu lực 09/03/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 1825/NHNN-KTTC

Lược đồ Công văn 1825/NHNN-KTTC hạch toán nghiệp vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 1825/NHNN-KTTC hạch toán nghiệp vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 1825/NHNN-KTTC
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Nguyễn Thị Thanh Hương
Ngày ban hành 09/03/2007
Ngày hiệu lực 09/03/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 1825/NHNN-KTTC hạch toán nghiệp vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Lịch sử hiệu lực Công văn 1825/NHNN-KTTC hạch toán nghiệp vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

  • 09/03/2007

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 09/03/2007

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực