Công văn 201/CV.NN

Công văn 201/CV.NN Qui định tạm thời về công tác quản lý giống và cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sóc Trăng ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 201/CV.NN Qui định tạm thời công tác quản lý giống và cơ sở sản xuất


UBND TỈNH SÓC TRĂNG
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 201/CV.NN
V/v: Qui định tạm thời về công tác quản lý giống và các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Sóc Trăng, ngày 19 tháng 03 năm 2009

 

Kính gửi:

Chi cục Thú y Sóc Trăng; Chi cục Nuôi trồng thủy sản Sóc Trăng; Thanh trở ra sở NN&PTNT Sóc Trăng.

Căn cứ Luật Thủy sản 17/2003/QH11 ngày 26/11/2003.

Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004, và NĐ số 33/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.

Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004.

Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.

Căn cứ Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 06/8/2008 của Bộ trưởng BNN về Ban hành Quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống Thủy sản.

Hiện nay toàn tỉnh có khoản 12 cơ sở sản xuất giống, 200 cơ sở kinh doanh giống thủy sản. Thời gian qua việc quản lý các cơ sở này còn nhiều bất cập do một số chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trong ngành còn trùng lập, chưa được cụ thể. Trong lúc chờ Bộ NN ban hành hướng dẫn về chức năng nhiệm vụ quản lý giống cụ thể cho từng đơn vị, nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước hiệu quả và hạn chế chồng chéo đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, Giám đốc sở NN&PTNT Sóc Trăng phân công nhiệm vụ cho các đơn vị chức năng trong ngành như sau:

1. Chi cục Thú y:

- Tổ chức kiểm dịch giống thủy sản lưu thông qua tỉnh. (Bảo đảm tất cả lượng giống vào tỉnh hoặc lưu thông qua tỉnh đều được kê khai kiểm dịch; Thông báo các qui định về kiểm dịch giống cho toàn bộ các chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, các nhà cung cấp giống vào tỉnh hoặc lưu thông qua tỉnh).

- Kiểm dịch mầm bệnh, dịch bệnh các giống thủy sản trước khi xuất xưởng khỏi nơi sản xuất.

- Kiểm tra và chứng nhận đạt quy chuẩn vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất giống thủy sản.

- Thẩm định điều kiện an toàn dịch bệnh đối với các cơ sở sản xuất giống thủy sản.

2. Chi cục Nuôi trồng Thủy sản:

- Đề xuất xây dựng chính sách, chương trình phát triển giống thủy sản tại địa phương.

- Tham mưu giúp sở chỉ đạo thực hiện Chương trình giống thủy sản; quản lý chất lượng giống thủy sản, giám sát, kiểm tra khảo nghiệm, kiểm nghiệm giống thủy sản mới.

- Xác nhận công bố chất lượng: Tổ chức kiểm tra chất lượng giống thủy sản ở các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống trên địa bàn tỉnh (tiêu chuẩn trại giống, điều kiện sản xuất giống, tiêu chuẩn giống bố mẹ, kiểm soát bệnh giống thủy sản trước khi xuất trại, buộc phải có giấy kiểm dịch hoặc giấy chứng nhận kê khai kiểm dịch do cơ quan thú y tỉnh cấp thì mới cấp giấy chứng nhận chất lượng giống).

- Hướng dẫn người sản xuất ghi nhãn hàng hóa (thực hiện theo NĐ 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa).

 - Hướng dẫn thực hiện các quy chuẩn quốc gia về giống thủy sản; qui trình quy phạm, kỹ thuật công nghệ về giống thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh; di giống, thuần hóa giống, bảo tồn, chọn giống…

- Thẩm định, kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản đối với các đại lý kinh doanh giống (căn cứ điều 11 NĐ 59/NĐ-CP ngày 04/5/2005, qui định số 14/QĐ-STS ngày 09/01/2007 của Sở TS nay là sở NN&PTNT).

3. Thanh tra sở:

Thanh tra sở xây dựng kế hoạch thanh tra định kỳ, đột xuất hoặc kế hoạch phối hợp với  các đơn vị chức năng liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh giống thủy sản trên toàn tỉnh, tập trung các nội dung: Điều kiện của các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản; Thực hiện quy trình kỹ thuật bắt buộc áp dụng; Nguồn giống bố mẹ được dùng để sinh sản nhân tạo; Sử dụng đàn giống bố mẹ để sản xuất giống thương phẩm; Phương pháp sản xuất giống; Chất lượng giống sản xuất; Nhãn mác: chấp hành các qui định về vệ sinh thý y, môi trường, kiểm dịch…. Kiểm tra các đơn thư tố cáo của khách hàng có liên quan đến sản xuất giống tại địa phương.

Các đơn vị tiến hành triển khai thực hiện, hàng tháng báo cáo về sở.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu HC.

GIÁM ĐỐC




Trương Thanh Bình

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 201/CV.NN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu201/CV.NN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/03/2009
Ngày hiệu lực19/03/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 201/CV.NN

Lược đồ Công văn 201/CV.NN Qui định tạm thời công tác quản lý giống và cơ sở sản xuất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 201/CV.NN Qui định tạm thời công tác quản lý giống và cơ sở sản xuất
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu201/CV.NN
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sóc Trăng
                Người kýTrương Thanh Bình
                Ngày ban hành19/03/2009
                Ngày hiệu lực19/03/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật15 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 201/CV.NN Qui định tạm thời công tác quản lý giống và cơ sở sản xuất

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 201/CV.NN Qui định tạm thời công tác quản lý giống và cơ sở sản xuất

                      • 19/03/2009

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 19/03/2009

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực