Nội dung toàn văn Công văn 2025/BGDĐT-GDTrH tổng kết công tác xây dựng trường chuẩn quốc giai giai đoạn 2001-2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2025/BGDĐT-GDTrH | Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2010 |
Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo
Ngày 26/02/2010, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã ký Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là trường trung học) đạt chuẩn quốc gia. Thông tư này thay thế Quyết định số 27/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế công nhận trường trường trung học đạt chuẩn quốc gia và Quyết định số 08/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/3/2005 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế công nhận trường trường trung học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 27/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Nhằm đánh giá kết quả và các bài học kinh nghiệm, xác định mục tiêu và các thuận lợi, khó khăn, các giải pháp đẩy mạnh phong trào xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia, trên cơ sở nội dung của Quy chế mới ban hành, Bộ GDĐT đề nghị các Sở GDĐT thực hiện một số công việc sau:
1. Tổ chức cho các trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học, các phòng GDĐT nghiên cứu, quán triệt nội dung Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26/2/2010 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
2. Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố tổ chức tổng kết công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia của địa phương giai đoạn 2001-2010; xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống trường trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2010-2015 và giai đoạn sau năm 2015.
Việc tổ chức tổng kết cần bám sát các yêu cầu, tiêu chuẩn qui định tại Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26/2/2010 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; đánh giá quá trình và kết quả xây dựng và phát huy hiệu quả hoạt động giáo dục của các trường trung học đạt chuẩn quốc gia trong giai đoạn 2001-2010; đối chiếu với các quy định mới để khẳng định những mặt mạnh, chỉ ra những hạn chế cần quan tâm giải quyết; xác định kế hoạch, lộ trình thực hiện công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2010-2015 và giai đoạn sau năm 2015.
Công tác tổng kết cần tiến hành từ các trường, các xã phường, quận huyện đến cấp tỉnh, thành phố. Thời gian tổng kết ở cấp tỉnh hoàn thành trước 30/6/2010.
3. Sau khi hoàn thành tổng kết ở tỉnh, thành phố, các Sở GDĐT gửi báo cáo về Bộ GDĐT theo nội dung trên và báo cáo số liệu (theo mẫu đính kèm) trước ngày 05/7/2010, qua đường công văn và gửi email để tổng hợp. Địa chỉ: Vụ Giáo dục Trung học, Bộ Giáo dục và Đào tạo, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội; email: [email protected].
Trong quá trình thực hiện, có gì vướng mắc xin liên hệ với Ông Lê Trần Tuấn, chuyên viên Vụ GDTrH, điện thoại: 0438694256, di động: 0903440059, email: [email protected]
Nhận được công văn này, đề nghị các Sở GDĐT khẩn trương hoàn thành các công việc theo hướng dẫn và báo cáo Bộ GDĐT theo đúng thời gian quy định.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /SGDĐT-GDTrH | . . . . , ngày tháng năm 2010 |
BÁO CÁO SỐ LIỆU
XÂY DỰNG TRƯỜNG TRUNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2001-2010
I/ Báo cáo chung
1. Trường THCS
Số TT | Tên trường THCS | Thuộc huyện và tương đương | Tổng số học sinh | Tổng diện tích | Năm công nhận |
|
|
|
|
|
|
2. Trường THPT
Số TT | Tên trường THPT | Địa chỉ | Tổng số học sinh | Tổng diện tích | Năm công nhận |
|
|
|
|
|
|
3. Trường phổ thông có nhiều cấp học
Số TT | Tên trường phổ thông nhiều cấp học | Địa chỉ | Tổng số học sinh | Tổng diện tích | Năm công nhận |
|
|
|
|
|
|
II/ Số liệu cụ thể
1. Số trường THCS đạt chuẩn/TS trường: Đạt tỉ lệ:
2. Số trường THPT đạt chuẩn/TS trường: Đạt tỉ lệ:
3. Số GV THCS đạt chuẩn/TS GV: Đạt tỉ lệ:
4. Số GV THPT đạt chuẩn/TS GV: Đạt tỉ lệ:
5. Số phòng học bộ môn:
6. Số phòng làm việc:
7. Số phòng học:
8. Số phòng máy vi tính: Số máy vi tính:
9. Số phòng học ngoại ngữ:
10. Vườn thực hành: Diện tích:
11. Phòng đa chức năng: Diện tích:
12. Sân vận động: Diện tích:
13. Xưởng trường: Diện tích:
14. Khu vệ sinh: Giáo viên: HS nam: HS nữ:
15. Ký túc xá: phòng
| GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu) |