Công văn 2162TCT/NV5

Công văn số 2162 TCT/NV5 ngày 17/06/2003 của Tổng cục thuế - Bộ Tài chính về việc trích lập dự phòng chi phí trợ cấp thôi việc

Nội dung toàn văn Công văn 2162 TCT/NV5 trích lập dự phòng chi phí trợ cấp thôi việc


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2162 TCT/NV5
V/v trích lập dự phòng chi phí trợ cấp thôi việc

Hà Nội , ngày 17 tháng 6 năm 2003

 

Kính gửi: Công ty cáp Vinadaesung

Trả lời công văn số 358/03/TC ngày 17/04/2003 của Công ty cáp Vinadaesung về việc trích lập dự phòng chi phí trợ cấp thôi việc, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ quy định tại Điểm 14a, Mục III, Phần I Thông tư số 55/2002/TT-BTC ngày 26/6/2002 của Bộ Tài chính thì: trường hợp doanh nghiệp dự kiến Khoản chi phí trợ cấp thôi việc lớn khi chấm dứt thời hạn hoạt động của Giấy phép đầu tư (theo quy định Nhà nước và hợp đồng lao động), doanh nghiệp có thể dự kiến trích trước vào chi phí kinh doanh của các năm tài chính  có liên quan được căn cứ trên Khoản dự kiến phải trả đối với từng lao động nhưng không vượt quá một tháng lương của số người lao động trong danh sách trả lương bình quân của các tháng trong năm.

Như vậy, về nguyên tắc doanh nghiệp chỉ được phép trích trước chi phí trợ cấp thôi việc khi có những bằng chứng thực tế về dự kiến cắt giảm lao động trong năm tài chính có liên quan. Doanh nghiệp không được coi đây là Khoản dự phòng trích trước thường xuyên hàng năm đề lập quỹ dự phòng luỹ kế theo các năm.

Hàng năm, doanh nghiệp phải quyết toán rành mạch về Khoản trích trước và sử dụng Khoản trích trước chi phí trợ cấp thôi việc cho người lao động, cũng như số dư còn lại  hợp lý được chuyển sang năm tài chính sau nếu có bằng chứng thực tế về dự kiến cắt giảm lao động trong năm sau; các Khoản trích trước chi phí trợ cấp thôi việc cho người lao động nếu không sử dụng thỉ phải hoàn nhập ghi giảm chi phí. Trường hợp thực tế trong năm phát sinh trợ cấp mất việc làm, chi phí trợ cấp thôi việc lớn hơn Khoản trích trước đã dự kiến thì doanh nghiệp được hạch toán  trực tiếp vào chi phí theo quy định tại Điềm 3.b.9, Mục I, Phần thứ hai Thông tư số 13/2001/TT-BTC ngày 8/3/2001 của Bộ Tài chính.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty cáp Vinadaesung biết và thực hiện./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2162TCT/NV5

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2162TCT/NV5
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 17/06/2003
Ngày hiệu lực 17/06/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 2162TCT/NV5

Lược đồ Công văn 2162 TCT/NV5 trích lập dự phòng chi phí trợ cấp thôi việc


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 2162 TCT/NV5 trích lập dự phòng chi phí trợ cấp thôi việc
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2162TCT/NV5
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Văn Huyến
Ngày ban hành 17/06/2003
Ngày hiệu lực 17/06/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 2162 TCT/NV5 trích lập dự phòng chi phí trợ cấp thôi việc

Lịch sử hiệu lực Công văn 2162 TCT/NV5 trích lập dự phòng chi phí trợ cấp thôi việc

  • 17/06/2003

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 17/06/2003

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực