Công văn 2559/TCT-CS

Công văn số 2559/TCT-CS về việc hoàn thuế GTGT do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2559/TCT-CS hoàn thuế GTGT


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

Số: 2559/TCT-CS
V/v hoàn thuế GTGT

 Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2008

 

Kính gửi: Cục thuế Thanh Hoá.

Trả lời công văn số 456/CT-KT1 ngày 2/5/2008 của Cục thuế Thanh Hoá về hoàn thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại điểm 1.2.d, mục III phần B Thông tư số 148/2004/NĐ-CP 156/2005/NĐ-CP">32/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT quy định 4 điều kiện cần thiết đối với hàng hóa xuất khẩu được khấu trừ/hoàn thuế GTGT là: Hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa (đối với trường hợp gia công hàng hóa) cho tổ chức cá nhân nước ngoài; Tờ khai hải quan, Thanh toán qua ngân hàng; Hóa đơn GTGT bán hàng hóa cho nước ngoài.

Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên, đề nghị Cục thuế kiểm tra cụ thể nếu trường hợp Tập đoàn tàu thuỷ Việt Nam ký hợp đồng chế tạo, cung cấp, vận chuyển các chi tiết tàu cho nhà máy đóng tàu TSU-Nhật bản; sau khi ký hợp đồng, Tập đoàn tàu thuỷ Việt nam uỷ quyền cho Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Thanh Hoá thực hiện hợp đồng và trực tiếp xuất khẩu cho nhà máy TSU-Nhật Bản; Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Thanh Hoá đứng tên tờ khai xuất khẩu, và xuất hoá đơn GTGT cho bên mua nước ngoài; bên mua chuyển tiền thanh toán vào tài khoản của Tập đoàn tàu thuỷ Việt Nam, sau đó Tập đoàn chuyển cho Công ty công nghiệp tàu thuỷ Thanh Hoá qua ngân hàng, đồng thời Công ty xuất trình cho cơ quan thuế giấy báo có của ngân hàng nơi Tập đoàn tàu thuỷ Việt Nam mở tài khoản (số tiền trên giấy báo có bằng số tiền trên hợp đồng xuất khẩu) thì Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Thanh Hoá được xem xét để giải quyết hoàn thuế GTGT đốt với hàng hoá, dịch vụ mua vào để sản xuất theo hợp đồng xuất khẩu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế được biết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế;
- Ban HT, PC, TTTĐ;
- Lưu: VT, CS (3b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỒNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2559/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2559/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 07/07/2008
Ngày hiệu lực 07/07/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2559/TCT-CS hoàn thuế GTGT


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 2559/TCT-CS hoàn thuế GTGT
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2559/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 07/07/2008
Ngày hiệu lực 07/07/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 2559/TCT-CS hoàn thuế GTGT

Lịch sử hiệu lực Công văn 2559/TCT-CS hoàn thuế GTGT

  • 07/07/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 07/07/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực