Công văn 2933/TCT-CS

Công văn số 2933/TCT-CS về xác định sản phẩm muối do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2933/TCT-CS xác định sản phẩm muối


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 2933/TCT-CS    
V/v xác định sản phẩm muối   

Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2008

 

Kính gửi:

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ Công thương

 

Tổng cục thuế nhận được công văn của Cục thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc xác định thuế GTGT đối với mặt hàng muối nhập khẩu, cụ thể như sau:

Tại điểm 1.3 mục II phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính về thuế GTGT hướng dẫn: “Sản phẩm muối bao gồm: muối sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Căn cứ vào Biểu thuế suất thuế GTGT theo Danh mục biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 62/2004/TT-BTC ngày 24/6/2004 của Bộ Tài chính thì “muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở dạng dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển” mã hàng 2501, thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT”.

Tuy nhiên, tại mục II phần B phụ lục số 1 Danh mục hóa chất cơ bản (ban hành kèm theo Thông tư số 32/2007/TT-BTC) thì các loại muối hóa chất tinh khiết và tinh khiết phân tích, trong đó có muối natri clorua (công thức hóa học là NaCl, áp dụng thuế suất GTGT 5%.

Thực tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có một số doanh nghiệp nhập khẩu muối, tên thương mại là Sodium Chloride (dạng bột, nhập khẩu từ Trung Quốc, có thể ăn được, phục vụ cho hoạt động khoan khai thác dầu khí).

Với nội dung nêu trên, Tổng cục Thuế kính đề nghị Quý đơn vị cho biết mặt hàng muối nhập khẩu (tên thương mại là Sodium Chloride) phục vụ cho hoạt động khoan khai thác dầu khí thuộc loại muối nào, có được sản xuất từ muối biển hoặc muối mỏ tự nhiên không hay là muối hóa chất tinh khiết và tinh khiết phân tích; Tiêu chí (đặc điểm) nào phân biệt các loại muối này. Văn bản trả lời xin được gửi về Tổng cục Thuế (Ban Chính sách) - 123 Lò Đúc - Hà Nội trước ngày 5/8/2008 (Điện thoại: 9722.377).

Kính mong nhận được sự quan tâm phối hợp của Quý đơn vị.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, CS (2)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2933/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2933/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 04/08/2008
Ngày hiệu lực 04/08/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2933/TCT-CS xác định sản phẩm muối


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 2933/TCT-CS xác định sản phẩm muối
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2933/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 04/08/2008
Ngày hiệu lực 04/08/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 2933/TCT-CS xác định sản phẩm muối

Lịch sử hiệu lực Công văn 2933/TCT-CS xác định sản phẩm muối

  • 04/08/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 04/08/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực