Nội dung toàn văn Công văn 3053/UBND-KTTH công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3053/UBND-KTTH | Bình Dương, ngày 14 tháng 10 năm 2011 |
Kính gửi: | - Các sở ban ngành, đoàn thể; |
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1750/TTr-SXD ngày 07/10/2011,
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương công bố hệ số điều chỉnh nhân công, máy thi công đối với công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
I. CÁC HỆ SỐ ĐƯỢC CÔNG BỐ ÁP DỤNG:
1. Quy định về vùng:
- Vùng I gồm: các thị xã: Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An và các huyện Bến Cát, Tân Uyên.
- Vùng II gồm: Các huyện Dầu Tiếng, Phú Giáo
2. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công đối với Bộ đơn giá xây dựng công trình năm 2006 (phần Xây dựng và phần Lắp đặt):
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo bộ đơn giá xây dựng công trình năm 2006 (phần Xây dựng và phần Lắp đặt) được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố bằng Quyết định số 5809/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 được nhân với hệ số như sau:
- Vùng I: KĐCNC = 4,444
- Vùng II: KĐCNC = 3,956
3. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công đối với Bộ đơn giá xây dựng công trình năm 2006 (phần Xây dựng và phần Lắp đặt):
Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo bộ đơn giá xây dựng công trình năm 2006 (phần Xây dựng và phần Lắp đặt) được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố bằng Quyết định số 5809/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 được nhân với hệ số (trong hệ số này chưa bao gồm việc điều chỉnh giá nhiên liệu) như sau:
- Vùng I: KĐCMTC = 1,231
- Vùng II: KĐCMTC = 1,199
4. Hệ số điều chỉnh chi phí khảo sát đối với Bộ đơn giá xây dựng công trình năm 2006:
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng lập theo bộ đơn giá xây dựng công trình năm 2006 (phần Khảo sát) được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố bằng Quyết định số 5809/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 được nhân với hệ số như sau:
- Vùng I: KĐCNC = 4,444
- Vùng II: KĐCNC = 3,956
5. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công đối với Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bình Dương năm 2009:
Chi phí nhân công cho Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bình Dương năm 2009 được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố bằng Quyết định số 1167/QĐ-UBND ngày 04/6/2009 được nhân với hệ số như sau:
- Vùng I: KĐCNC = 2,703
- Vùng II: KĐCNC = 2,405
6. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công đối với Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bình Dương năm 2009:
Chi phí máy thi công cho Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bình Dương năm 2009 được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố bằng Quyết định số 1167/QĐ-UBND ngày 04/6/2009 được nhân với hệ số KĐCMTC (trong hệ số này chưa bao gồm việc điều chỉnh giá nhiên liệu) theo Bảng điều chỉnh sau:
STT | Loại đơn giá XDCT | KĐCMTC Vùng I | KĐCMTC Vùng II |
1 | Đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị | 1,352 | 1,291 |
2 | Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị | 1,25 | 1,206 |
3 | Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị | 1,52 | 1,429 |
4 | Đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng | 1,418 | 1,345 |
II. THỜI GIAN CÔNG BỐ VÀ TỔ CHỨC ÁP DỤNG THỰC HIỆN:
Công bố này được thực hiện áp dụng từ ngày 01/10/2011 đến 31/12/2012 theo đúng tinh thần Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ và Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hoặc khi có quy định mới; trong đó, lưu ý việc xác định khối lượng công tác còn lại của công trình để điều chỉnh giá do chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |