Công văn 3240/TCT-CS

Công văn 3240/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với Công ty TNHH Phú Hải Minh do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3240/TCT-CS 2014 chính sách thuế Công ty TNHH Phú Hải Minh


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3240/TCT-CS
V/v chính sách thuế

Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 22256/CT-HTr ngày 13/5/2014 và công văn số 31866/CT-HTr ngày 27/6/2014 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc giải đáp chính sách thuế đối với Công ty TNHH Phú Hải Minh. Về vấn đề này, sau khi báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại khoản 1 Điều 29 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc Hội quy định về chuyển quyền sở hữu tài sản:

"1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:

a) Đối với tài sản có đăng ký hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản”

- Tại điểm 2, Mục 4 Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

“2.2. chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ...

b) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu cho doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính)

c) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành...”

- Tại tiết b Điểm 2.16 Phụ lục 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính quy định về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ quy định về hóa đơn, chứng từ đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển:

“2.16. Hóa đơn, chứng từ đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển được thực hiện như sau.

b) Bên có tài sản góp vốn, có tài sản điều chuyển là tổ chức, cá nhân kinh doanh

b.1) Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có: Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật), kèm theo bộ Hồ sơ về nguồn gốc tài sản”

- Công văn số 6840/BTC-TCT ngày 30/5/2013 của Bộ Tài chính gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về chính sách thuế TNDN đối với chi phí khấu hao tài sản cố định là công trình xây dựng (công văn đính kèm).

Căn cứ theo các quy định nêu trên, trường hợp ông Nguyễn Văn Đức góp vốn vào Công ty TNHH Phú Hải Minh bằng tài sản như: Nhà nghỉ cho nhân viên, nhà làm việc,.... là tài sản cá nhân của Ông Đức, đồng thời tại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 3 số 0103233503 ngày 24/3/2010 được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội ghi tăng vốn điều lệ (tương ứng phần vốn ông Đức tham gia góp vốn bằng tài sản) và tài sản góp vốn này đã tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo doanh thu; trong quá trình Công ty hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn của cá nhân Ông Nguyễn Văn Đức thành tài sản của Công ty thì tài sản này được ghi nhận là tài sản góp vốn kể từ thời điểm Ông Đức thực hiện góp vốn và đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội ghi tăng vốn điều lệ. Công ty được trích khấu hao vào chi phí được trừ đối với TSCĐ góp vốn có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- TT: Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để báo cáo);
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vụ CST, Vụ PC- BTC;
- Vụ PC-TCT;
- Công ty TNHH Phú Hải Minh (đ/c: Khu Cầu Quan, phường Trung Sơn Trầm, thị trấn Sơn Tây, TP.Hà Nội);
- Trang thông tin điện tử Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3240/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3240/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/08/2014
Ngày hiệu lực13/08/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3240/TCT-CS 2014 chính sách thuế Công ty TNHH Phú Hải Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3240/TCT-CS 2014 chính sách thuế Công ty TNHH Phú Hải Minh
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3240/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýCao Anh Tuấn
                Ngày ban hành13/08/2014
                Ngày hiệu lực13/08/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 3240/TCT-CS 2014 chính sách thuế Công ty TNHH Phú Hải Minh

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 3240/TCT-CS 2014 chính sách thuế Công ty TNHH Phú Hải Minh

                        • 13/08/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 13/08/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực