Công văn 3296/TCT-PCCS

Công văn số 3296/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn số liệu kê khai

Nội dung toàn văn Công văn 3296/TCT-PCCS hướng dẫn số liệu kê khai


TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3296/TCT-PCCS
V/v: hướng dẫn số liệu kê khai.

Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2005 

 

Kính gửi:

- Cục thuế tỉnh Đồng Tháp
- Cục thuế tỉnh Long An
 

Câu hỏi số 3:

- Số liệu kê khai vào Mã số 12 (hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ của tờ khai thuế GTGT là căn cứ vào bảng kê mẫu số 03/GTGT, mẫu số 04/GTGT, mẫu số 05/GTGT có đúng không?

- Căn cứ vào hàng hóa, dịch vụ mua vào của người bán không có hóa đơn tài chính để ghi vào mẫu số 04/GTGT có đúng không?

- Số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau mã số (43) số thuế GTGT ghi vào mã số (43) ghi trong dấu ( ) hay dấu (-)?

Trả lời:

- Số liệu ghi vào ô mã số (12) “Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ” trên Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 127/2004/TT-BTC ngày 27/12/2004 của Bộ Tài chính về mẫu tờ khai và hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT là số tổng cộng ô mã số (14) “Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong nước” và ô mã số (16) “Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu”. Trong đó, số liệu ghi vào ô mã số (14) và ô mã số (16) được tổng hợp số liệu từ bảng kê mẫu số 03/GTGT, mẫu số 04/GTGT, mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.

- Số thuế GTGT được khấu trừ chuyển sang kỳ sau ô mã số (43) được ghi bằng số thường không có dấu (-) âm.

- Hàng hóa, dịch vụ mua vào của người không kinh doanh không có hóa đơn của Bộ Tài chính phát hành thì kê khai vào Bảng kê số 04/GTGT bao gồm: Mua sản phẩm nông, lâm, thủy sản của người trực tiếp sản xuất bán ra (từ ngày 1/10/2005); mua vàng, bạc, đá quý của người không kinh doanh; sản phẩm mây, tre, cói, dừa, cọ… của người nông dân trực tiếp làm ra; sản phẩm thủ công mỹ nghệ của các nghệ nhân không kinh doanh; đất, đá, cát, sỏi của người dân tự khai thác; phế liệu của người trực tiếp thu nhặt và một số dịch vụ của cá nhân không kinh doanh, không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định.

Việc ghi chép số liệu vào cột 5, 6 đối với mẫu số 02A/GTGT “Bản giải trình Tờ khai thuế GTGT”, Tổng cục Thuế đang trình Bộ hướng dẫn thực hiện thống nhất.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế được biết và thực hiện.

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Cục Thuế các tỉnh, TP
- Lưu: VT, PCCS.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
 



Phạm Duy Khương




Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3296/TCT-PCCS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3296/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 22/09/2005
Ngày hiệu lực 22/09/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3296/TCT-PCCS hướng dẫn số liệu kê khai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3296/TCT-PCCS hướng dẫn số liệu kê khai
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3296/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 22/09/2005
Ngày hiệu lực 22/09/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3296/TCT-PCCS hướng dẫn số liệu kê khai

Lịch sử hiệu lực Công văn 3296/TCT-PCCS hướng dẫn số liệu kê khai

  • 22/09/2005

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 22/09/2005

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực