Công văn 352/BHXH-CSXH

Công văn 352/BHXH-CSXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với người làm công tác dự trữ quốc gia do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 352/BHXH-CSXH 2015 chế độ phụ cấp thâm niên người làm công tác dự trữ quốc gia


BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 352/BHXH-CSXH
V/v hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với người làm công tác dự trữ quốc gia

Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2015

 

Kính gửi:

- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.

 

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) và các Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009, số 14/2012/NĐ-CP ngày 07/3/2012 và số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP nêu trên và Thông tư số 33/2014/TT-BTC ngày 14/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên và phụ cấp ưu đãi nghề đối với người làm công tác dự trữ quốc gia (sau đây viết tắt là Thông tư số 33/2014/TT-BTC) và các quy định của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam về thu BHXH, cấp và quản lý sổ BHXH, công tác chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, BHXH các tỉnh, thành phố, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân hướng dẫn BHXH cấp huyện, đơn vị sử dụng lao động, người lao động, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản nêu trên; thời điểm hiệu lực thi hành của chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với người làm công tác dự trữ quốc gia (sau đây viết tắt là phụ cấp thâm niên nghề) kể từ ngày 01/11/2013. Trường hợp đã giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH trước ngày 01/11/2013 thì không thuộc đối tượng áp dụng hưởng phụ cấp thâm niên nghề; đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH kể từ ngày 01/11/2013 trở đi mà tiền lương tháng đóng BHXH làm căn cứ tính hưởng chế độ BHXH là toàn bộ tiền lương các tháng trước ngày 01/11/2013 thì khi tính hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH không có khoản phụ cấp thâm niên nghề.

BHXH các tỉnh, thành phố nơi đang quản lý chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH thực hiện rà soát hồ sơ đối với các trường hợp hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH kể từ ngày 01/12/2013 trở đi nếu thuộc đối tượng áp dụng hưởng phụ cấp thâm niên nghề theo quy định tại Thông tư số 33/2014/TT-BTC mà trong lương hưu và trợ cấp BHXH chưa có khoản phụ cấp thâm niên nghề thì căn cứ sổ BHXH đã ghi điều chỉnh lại mức đóng gồm phụ cấp thâm niên nghề để thực hiện điều chỉnh (đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp hàng tháng thì nơi đang quản lý chi trả thực hiện; đối tượng hưởng BHXH một lần, trợ cấp tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp một lần, trợ cấp tuất một lần thì nơi đã giải quyết thực hiện); lập Phiếu điều chỉnh cho từng loại chế độ theo mẫu quy định tại Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014 của BHXH Việt Nam về việc ban hành quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ lưu trữ (đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng thì gửi 01 bản Phiếu điều chỉnh về Trung tâm Lưu trữ - BHXH Việt Nam); tổ chức chi trả phần chênh lệch lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, một lần đầy đủ, kịp thời, đúng đối tượng và thực hiện chế độ thống kê - kế toán theo quy định.

Trung tâm Công nghệ thông tin: Căn cứ quy định của chính sách và hướng dẫn tại văn bản này hỗ trợ kỹ thuật để giúp BHXH các tỉnh, thành phố, BHXH Bộ Quốc phòng. BHXH Công an nhân dân thực hiện.

Các đơn vị khác thuộc BHXH Việt Nam: Hướng dẫn thực hiện các nội dung liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Quốc phòng, Công an;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- Website BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, CSXH (02 bản).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Đỗ Thị Xuân Phương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 352/BHXH-CSXH

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu352/BHXH-CSXH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/01/2015
Ngày hiệu lực30/01/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương, Bảo hiểm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 352/BHXH-CSXH 2015 chế độ phụ cấp thâm niên người làm công tác dự trữ quốc gia


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 352/BHXH-CSXH 2015 chế độ phụ cấp thâm niên người làm công tác dự trữ quốc gia
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu352/BHXH-CSXH
                Cơ quan ban hànhBảo hiểm xã hội Việt Nam
                Người kýĐỗ Thị Xuân Phương
                Ngày ban hành30/01/2015
                Ngày hiệu lực30/01/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương, Bảo hiểm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 352/BHXH-CSXH 2015 chế độ phụ cấp thâm niên người làm công tác dự trữ quốc gia

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 352/BHXH-CSXH 2015 chế độ phụ cấp thâm niên người làm công tác dự trữ quốc gia

                      • 30/01/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 30/01/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực