Nội dung toàn văn Công văn 4391/BCT-TTTN 2015 điều hành kinh doanh xăng dầu
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4391/BCT-TTTN |
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về cơ chế giá đối với xăng E5;
Căn cứ Nghị quyết số 888a/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ quốc hội sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 1269/2011/UBTVQH12 về biểu thuế bảo vệ môi trường, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ ngày 05 tháng 5 năm 2015 về điều hành giá bán lẻ xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 61/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (xăng, dầu hỏa giữ nguyên mức 20%, dầu điêzen từ mức 20% giảm xuống mức 12%, dầu madút từ mức 25% giảm xuống mức 13%), có hiệu lực từ ngày 04 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ thực tế diễn biến giá xăng, dầu thành phẩm thế giới kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2015 đến hết ngày 04 tháng 5 năm 2015 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP Thông tư liên tịch số 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC;
Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt hàng |
Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày 13/4/20151 (đồng/lít, kg) |
Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg) |
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít,kg) |
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%) |
(1) |
(2) |
(3=(2)-(1) |
(4)=[(3):(1)]x100 |
|
1. Xăng RON 92 |
18.277 |
20.673 |
+2.396 |
+13,1 |
2. Xăng E5 |
17.947 |
20.178 |
+2.231 |
+12,4 |
3. Dầu điêzen 0.05S |
16.017 |
16.205 |
+188 |
+1,2 |
4. Dầu hỏa |
16.290 |
15.815 |
-475 |
-2,9 |
5. Dầu Madút 180CST 3.5S |
13.036 |
12.956 |
-80 |
-0,6 |
Trước những diễn biến giá xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, nhằm hỗ trợ giảm chi phí đầu vào của doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh, hỗ trợ đời sống sinh hoạt của người dân, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu như hiện hành.
- Điều chỉnh mức chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các loại xăng dầu như sau:
+ Xăng khoáng các loại: tăng 446 đồng/lít, từ mức 991 đồng/lít tăng lên mức 1.437 đồng/lít;
+ Xăng E5: tăng 281 đồng/lít, từ mức 991 đồng/lít tăng lên mức 1.272 đồng/lít;
+ Dầu điêzen các loại: tăng 188 đồng/lít, từ mức 134 đồng/lít tăng lên mức 322 đồng/lít;
+ Dầu hỏa: ngừng chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, từ mức 217 đồng/lít về mức 0 đồng/lít;
+ Dầu madút các loại: giảm 80 đồng/kg, từ mức 383 đồng/kg giảm xuống mức 303 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập, sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng RON 92: không cao hơn mức giá 19.236 đồng/lít;
- Xăng E5: không cao hơn mức giá 18.906 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn mức giá 15.883 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn mức giá 15.815 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn mức giá 12.653 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 21 giờ 00 ngày 05 tháng 5 năm 2015.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng, dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 21 giờ 00 ngày 05 tháng 5 năm đối với xăng, không muộn hơn 21 giờ 00 ngày 05 tháng 5 năm 2015 đối với dầu hỏa.
- Kể từ 21 giờ 00 ngày 05 tháng 5 năm 2015 (ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này) cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP Thông tư Liên tịch số 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC.
Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.
Nơi nhận: |
TL.
BỘ TRƯỞNG |
Giá xăng dầu thế giới 15 ngày
(20/4/2015 - 04/5/2015)
TT |
Ngày |
X92 |
Dầu hỏa |
Do0,05 |
FO 3,5S |
B/hổ |
WTl |
LNH |
VCB bán |
1 |
20/4/15 |
75.820 |
74.300 |
74.020 |
360.390 |
66.880 |
56.340 |
21,458 |
21,615 |
2 |
21/4/15 |
74.800 |
73.860 |
73.680 |
358.010 |
66.150 |
56.410 |
21,458 |
21,615 |
3 |
22/4/15 |
73.410 |
72.490 |
72.550 |
352.230 |
64.850 |
56.310 |
21,458 |
21,615 |
4 |
23/4/15 |
75.460 |
73.290 |
73.290 |
356.790 |
65.860 |
57.500 |
21,458 |
21,615 |
5 |
24/4/15 |
79.790 |
75.850 |
75.950 |
369.750 |
68.850 |
57.150 |
21,458 |
21,620 |
6 |
25/4/15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
26/4/15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
27/4/15 |
79.830 |
75.590 |
75.900 |
370.860 |
68.890 |
56.990 |
21,458 |
21,630 |
9 |
28/4/15 |
79.090 |
74.800 |
75.150 |
364.940 |
67.790 |
57.060 |
21,458 |
21,630 |
10 |
29/4/15 |
77.910 |
74.400 |
75.030 |
366.060 |
67.670 |
58.580 |
21,458 |
21,630 |
11 |
30/4/15 |
79.640 |
76.820 |
77.450 |
378.680 |
69.650 |
59.630 |
21,458 |
21,630 |
12 |
1/5/15 |
|
|
|
|
|
59.150 |
21,458 |
21,630 |
13 |
2/5/15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
3/5/15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
4/5/15 |
80.890 |
77.740 |
78.050 |
386.340 |
70.200 |
58.930 |
21,458 |
21,650 |
|
Bquân |
77.664 |
74.914 |
75.107 |
366.405 |
67.679 |
57.641 |
21,458 |
21,625 |
1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.