Công văn 5085/TCHQ-KTSTQ

Công văn số 5085/TCHQ-KTSTQ ngày 22/10/2004 của Tổng cục Hải quan về việc truy thu những lô hàng NK vi phạm Thông tư 08/2002/TT-BTC

Nội dung toàn văn Công văn 5085/TCHQ-KTSTQ truy thu lô hàng NK vi phạm TT 08/2002/TT-BTC


TỔNG CỤC HẢI QUAN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 5085/TCHQ-KTSTQ
V/v truy thu thuế những lô hàng NK vi phạm Thông tư 08/2002/TT-BTC

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2004

 

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố

 

Để giải quyết vướng mắc và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các văn bản số 1708/TCHQ-KTSTQ ngày 16/4/2004 và 3104/TCHQ/KTSTQ ngày 7/7/2004 của Tổng cục Hải quan về việc truy thu thuế đối với những lô hàng nhập khẩu vi phạm quy định tại Thông tư số 08/2002/TT-BTC ngày 23/1/2002 của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế hướng dẫn tính và truy thu thuế nhập khẩu như sau:

1. Truy thu thuế đối với các lô hàng nhập khẩu đã thu thuế theo giá hợp đồng nhưng thực tế doanh nghiệp không thực hiện thanh toán theo các hình thức thanh toán Quốc tế như L/C, TTR, T/T, D/A, D/P (quy định tại Thông tư số 08/2002/TT-BTC ngày 23/1/2002 của Bộ Tài chính) mà thực hiện phương thức thanh toán biên mậu.

Trước mắt, truy thu tiền thuế trong thời hạn 1 năm (12 tháng) trở về trước, kể từ ngày cơ quan Hải quan phát hiện doanh nghiệp vi phạm.

Dấu hiệu doanh nghiệp thực hiện phương thức thanh toán biên mậu Tổng cục Hải quan đã hướng dẫn cụ thể tại Điểm 4 Công văn số 3104/TCHQ/KTSTQ nêu trên.

2. Căn cứ để tính truy thu thuế là giá tính thuế, thuế suất và tỷ giá được áp dụng theo quy định tại thời Điểm tính truy thu thuế hoặc thời Điểm đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu trước đây, áp dụng cách tính có lợi cho đối tượng nộp thuế.

3. Các đơn vị xác định số thuế truy thu, mời doanh nghiệp đến lập kế hoạch cam kết nộp thuế. Ra quyết định truy thu theo số tiền thuế và thời gian đã cam kết trên.

4. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc hoàn tất các công việc trên trong tháng 11/2004 để tập trung lực lượng cho việc kiểm tra sau thông quan theo trị giá tính thuế GATT.

Riêng đối với những đơn vị có khối lượng công việc lớn thì Phòng kiểm tra sau thông quan thành lập nhóm chuyên trách cùng với các Tổ công tác tại chi cục tiếp tục triển khai thực hiện các văn bản nêu trên.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc các đơn vị kịp thời báo cáo về Tổng cục Hải quan (Cục kiểm tra sau thông quan) để giải quyết.

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Đặng Thị Bình An

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 5085/TCHQ-KTSTQ

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu5085/TCHQ-KTSTQ
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/10/2004
Ngày hiệu lực22/10/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 5085/TCHQ-KTSTQ

Lược đồ Công văn 5085/TCHQ-KTSTQ truy thu lô hàng NK vi phạm TT 08/2002/TT-BTC


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 5085/TCHQ-KTSTQ truy thu lô hàng NK vi phạm TT 08/2002/TT-BTC
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu5085/TCHQ-KTSTQ
                Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
                Người kýĐặng Thị Bình An
                Ngày ban hành22/10/2004
                Ngày hiệu lực22/10/2004
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 5085/TCHQ-KTSTQ truy thu lô hàng NK vi phạm TT 08/2002/TT-BTC

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 5085/TCHQ-KTSTQ truy thu lô hàng NK vi phạm TT 08/2002/TT-BTC

                      • 22/10/2004

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 22/10/2004

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực