Nội dung toàn văn Công văn 665/BXD-VLXD hướng dẫn xuất khẩu tồn kho theo Thông báo 407/TB-VPCP
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 665/BXD-VLXD | Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2013 |
Kính gửi: Bộ Tài chính
Bộ Xây dựng nhận được công văn số 3328/BTC-CST ngày 15/3/2013 và công văn số 3754/BTC-CST ngày 27/3/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xuất khẩu tồn kho theo Thông báo số 407/TB-VPCP Sau khi xem xét, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
Thực hiện Thông báo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng tại văn bản số 407/TB-VP ngày 17/12/2012 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các địa phương liên quan kiểm tra xác định khối lượng đá hoa trắng dạng khối (gọi tắt là đá khối) tồn kho của các doanh nghiệp và cho phép làm thủ tục xuất khẩu.
Theo yêu cầu của Bộ Xây dựng tại văn bản số 2293/BXD-VLXD ngày 28/12/2012, UBND tỉnh Nghệ An và Yên Bái đã thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành của Tỉnh để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra đá khối tồn kho của các doanh nghiệp trên 02 địa bàn.
Trên cơ sở báo cáo số 254/UBND-TN ngày 11/01/2013 của UBND tỉnh Nghệ An và báo cáo số 104/UBND-CN ngày 18/01/2013 của UBND tỉnh Yên Bái, Bộ Xây dựng đã chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường mời đại diện Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh Nghệ An, Yên Bái kiểm tra khối lượng tồn kho của các doanh nghiệp và thống nhất với UBND tỉnh Nghệ An và Yên Bái khối lượng đá khối tồn kho của các đơn vị trên địa bàn 02 Tỉnh (chi tiết tại phụ lục kèm theo). Khối lượng tổng hợp như sau:
- Khối lượng đá khối tồn kho tại tỉnh Nghệ An (khối lượng đá khối đã cắt xẻ thành khối là 32.000 m3; khối lượng đá khối đã khoan, cắt tại mỏ nhưng chưa tách ra khỏi moong khai thác là: 17.500m3).
- Khối lượng đá khối tồn kho tại tỉnh Yên Bái (khối lượng đá khối đã cắt xẻ thành khối là 7.678 m3; khối lượng đá khối đã khoan, cắt tại mỏ nhưng chưa tách ra khỏi moong khai thác là: 34.226m3).
Ngày 25/3/2013, UBND tỉnh Yên Bái có công văn số 462/UBND-CN đề nghị Bộ Xây dựng cho phép làm thủ tục xuất khẩu đá khối tồn kho của Công ty TNHH Đá Cẩm thạch R.K Việt Nam. Bộ Xây dựng sẽ làm việc, thống nhất với UBND tỉnh Yên Bái khối lượng cho phép xuất khẩu đá khối và thông báo tới Bộ Tài chính, sau khi có kết quả kiểm tra liên Bộ về khối lượng đá khối tồn kho của Công ty TNHH Đá Cẩm thạch R.K Việt Nam.
Trên cơ sở đề nghị của UBND tỉnh Nghệ An và Yên Bái, sau khi kiểm tra lại khối lượng tồn kho, Bộ Xây dựng đã có văn bản đồng ý cho phép các doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu theo quy định đối với khối lượng đá khối tồn kho (đá khối đã cắt xẻ thành khối và khối lượng đá khối đã khoan, cắt tại mỏ nhưng chưa tách ra khỏi moong khai thác, có thể tích ≥ 0,5 m3).
Trong quá trình xuất khẩu đá hoa trắng dạng khối các doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng quy định về hồ sơ xuất khẩu khoáng sản tại Thông tư 04/2012/TT-BXD ngày 20/9/2012 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng. Về khối lượng đá khối chưa tách khỏi moong khai thác, Bộ Xây dựng tiếp tục có ý kiến sau khi các đơn vị báo cáo về tình hình xuất khẩu đá khối tồn kho và có sự kiểm tra của các cơ quan liên quan.
Trên đây là ý kiến của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xuất khẩu tồn kho theo Thông báo số 407/TB-VPCP ngày 17/12/2012 của Văn phòng Chính phủ. Đề nghị Bộ Tài chính phối hợp chặt chẽ trong công tác quản lý xuất khẩu mặt hàng đá khối tồn kho.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
KHỐI LƯỢNG ĐÁ KHỐI TỒN KHO TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN VÀ YÊN BÁI
(Kèm theo công văn số 665/BXD-VLXD ngày 18/4/2013)
TT | Tên doanh nghiệp | Khối lượng đã cắt xẻ thành khối có thể tích ≥ 0,5 m3 (m3) | Khối lượng chưa tách khỏi moong khai thác (m3) |
I | Tỉnh Nghệ An |
|
|
1 | Công ty Cổ phần Đá & Khoáng sản Phủ Quỳ | 15.000 | 5.000 |
2 | Công ty Cổ phần Khoáng sản & Thương mại Trung Hải Nghệ An | 17.500 | 12.500 |
| Tổng cộng | 32.000 | 17.500 |
II | Tỉnh Yên Bái |
|
|
1 | Công ty TNHH Alliance Minerals Việt Nam (nguồn đá từ Công ty Hùng Đại Dương) | 1.256 | 15.426 |
2 | Công ty TNHH Alliance Minerals Việt Nam (Công ty Hùng Đại Sơn) |
| 2.500 |
3 | Công ty cổ phần Khoáng sản Yên Bái VPG | 659 | 3.500 |
4 | Công ty CP XNK chuyển giao công nghệ Thái Thịnh | 60 | - |
5 | Công ty TNHH Quảng Phát | 305 | 2.500 |
6 | Công ty TNHH KT và CB đá Tường Phú | 1.032 | 2.500 |
7 | Công ty CP Luyện kim và khai khoáng Việt Đức | 198 | 600 |
8 | Doanh nghiệp TN DV SX trồng rừng 327 | 3.200 | 4.800 |
9 | Công ty CP đầu tư thương mại Thành Phát | 127 | - |
10 | Công ty cổ phần tập đoàn Thái Dương | 841 | 2.400 |
| Tổng cộng | 7.678 | 34.226 |