Công văn 722/TCT-NV1

Công văn 722/TCT-NV1 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 722/TCT-NV1 khấu trừ thuế giá trị gia tăng


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 722/TCT-NV1
Về việc thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng

Hà Nội ngày 8 tháng 3 năm 2001

 

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thời gian vừa qua Tổng cục thuế có nhận được nhiều văn bản của các cơ sở sản xuất kinh doanh kiến nghị về việc lùi thời điểm thực hiện và tăng tỷ lệ (%) được khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) trên giá mua theo hóa đơn và bảng kê hàng hóa mua vào đối với một số mặt hàng theo quy định tại Điểm 1b Mục III phần B Thông tư số 79/2000/NĐ-CP">122/2000/TT-BTC ngày 29-12-2000 của Bộ Tài chính. Về việc này, Tổng Cục thuế có ý kiến như sau:

Thực hiện Nghị quyết số 240/2000/UBTVQH10 ngày 27-10-2000 của ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung danh Mục hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT đối với một số hàng hóa, dịch vụ. Chính phủ đã ban hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29-12-2000 quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT có hiệu lực thi hành từ 1-1-2001. Trong đó tại Điều 9 Khoản 1d quy định:

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷ lệ (%) tính trên giá hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn GTGT theo quy định như sau:

- Tỷ lệ 2% đối với: hàng hóa là nông sản, lâm sản, thủy sản chưa qua chế biến; đất, đá; cát; sỏi và các loại phế liệu mua vào không có hóa đơn. Cơ sở kinh doanh thu mua các mặt hàng trên phải lập bản kê theo hướng dẫn của cơ quan thuế.

- Tỷ lệ 3% đối với: hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mua của cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT có hóa đơn bán hàng; hàng hóa là nông sản, lâm sản, thủy sản chưa qua chế biến mua của các cơ sở sản xuất có hóa đơn GTGT nhưng thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu sản xuất; hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở kinh doanh thương mại mua của cơ sở sản xuất để bán; tiền bồi thường của hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

Thông tư số 79/2000/NĐ-CP">122/2000/TT-BTC ngày 29-12-2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29-12-2000 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ 1-1-2001. Vì vậy các trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh đã thực hiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào khi kê khai nộp thuế tháng 1 năm 2001 chưa đúng quy định trên phải điều chỉnh, kê khai lại số thuế được tính khấu trừ và số thuế phải nộp của tháng 1, hoặc điều chỉnh vào tháng tiếp sau theo đúng quy định tại Nghị định số 79/2000/NĐ-CP.

Đề nghị các Cục thuế hướng dẫn các cơ sở kinh doanh thực hiện việc khấu trừ thuế GTGT theo đúng quy định.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 722/TCT-NV1

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 722/TCT-NV1
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 08/03/2001
Ngày hiệu lực 08/03/2001
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 722/TCT-NV1

Lược đồ Công văn 722/TCT-NV1 khấu trừ thuế giá trị gia tăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 722/TCT-NV1 khấu trừ thuế giá trị gia tăng
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 722/TCT-NV1
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Văn Huyến
Ngày ban hành 08/03/2001
Ngày hiệu lực 08/03/2001
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 722/TCT-NV1 khấu trừ thuế giá trị gia tăng

Lịch sử hiệu lực Công văn 722/TCT-NV1 khấu trừ thuế giá trị gia tăng

  • 08/03/2001

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 08/03/2001

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực