Công văn 925/NHNN-TCKT

Công văn 925/NHNN-TCKT năm 2014 về hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua bán nợ xấu của VAMC và tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 925/NHNN-TCKT 2014 hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua bán nợ xấu VAMC


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 925/NHNN-TCKT
V/v Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua bán nợ xu của VAMC và TCTD

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2014

 

Kính gửi:

- Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;
- Các Tổ chức tín dụng (không bao gồm TCTD 100% vốn nước ngoài và TCTD liên doanh).

Để đảm bảo việc thực hiện hạch toán kế toán nghiệp vụ mua bán nợ giữa VAMC và TCTD phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; căn cứ Thông tư số 209/2013/TT-BTC ngày 27/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; tiếp theo Công văn số 8499/NHNN-TCKT ngày 14/11/2013 hướng dẫn nghiệp vụ mua bán nợ giữa VAMC và TCTD, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) hướng dẫn hạch toán kế toán bổ sung, thay thế đối với các bút toán ghi nhận khoản tạm ứng của TCTD cho VAMC và khoản phí VAMC được hưởng khi thu hồi được nợ mua bằng trái phiếu đặc biệt theo hướng dẫn tại Công văn 8499/NHNN-TCKT ngày 14/11/2013 như sau:

1. Hạch toán kế toán tại VAMC

- Kế toán nhận tiền tạm ứng từ TCTD bán nợ

Khi nhận tiền tạm ứng từ TCTD bán nợ, Kế toán hạch toán:

 

Nợ TK thích hợp (tiền mặt, tiền gửi)

 

Có TK 3318- Phải trả khác

 

 

(Chi tiết: ứng trước theo từng TCTD bán nợ)

- Kế toán ghi nhận doanh thu

Khi thu hồi được khoản nợ xấu, VAMC tính toán số phí được hưởng trên số tiền thu hồi theo quy định, hạch toán:

 

Nợ TK 3318- Phải trả khác: Số tiền hoàn ứng cho TCTD bán nợ

 

 

(Chi tiết đã mở)

 

Nợ TK thích hợp: Trường hợp số phí được hưởng trên số tiền thu hồi lớn hơn số tiền tạm ứng của TCTD bán nợ

 

Có TK 514- Doanh thu từ thu hồi nợ mua bằng TPĐB: Số phí VAMC được hưởng khi thu hồi nợ

- Kế toán tất toán số tiền còn tạm ứng của TCTD bán nợ, hạch toán:

 

Nợ TK 3318- Phải trả khác

 

 

(Chi tiết đã mở)

 

Có TK thích hợp (111,112,...)

* Lưu ý:

- VAMC mở tài khoản chi tiết 3318- Phải trả khác theo từng TCTD bán nợ đ theo dõi số tiền thu được từ TCTD bán nợ ứng trước và số tiền hoàn trả từ phí thu hồi nợ.

- Trường hợp đặc biệt, kết thúc năm tài chính, VAMC bị lỗ và trong năm tài chính đó có trái phiếu đặc biệt đến hạn mà tng các khoản phí trên số tiền thu hồi nợ VAMC được hưởng trong năm nhỏ hơn các khoản đã nhận tạm ứng từ các tổ chức tín dụng phải hoàn trả trong năm thì VAMC xử lý theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 209/2013/TT-BTC.

2. Hạch toán kế toán tại TCTD bán nợ

- Khi tạm ứng tiền cho VAMC, hạch toán:

 

Nợ TK 359- Các khoản phải thu khác

 

 

(Chi tiết: VAMC)

 

Có TK thích hợp (tiền gửi, chuyển tiền...)

- Khi VAMC hoàn ứng

Sau khi nhận được thông báo của VAMC về số tiền đã thu hồi từ khoản nợ bán và số tiền VAMC được hưởng trên số tiền thu hồi, TCTD tính toán đối chiếu số liệu đảm bảo chính xác, khớp đúng và hạch toán:

 

Nợ TK 849- Chi về hoạt động kinh doanh khác: Số phí VAMC được hưởng khi thu hồi nợ

 

Có TK 359- Các khoản phải thu khác: Số tiền VAMC hoàn ứng cho TCTD

 

 

(Chi tiết đã mở)

 

Có TK thích hợp (tiền gửi, chuyển tiền...): Trường hợp số phí VAMC được hưởng cao hơn số tiền TCTD đã tạm ứng

- Khi nhận dược số tiền hoàn ứng còn lại do VAMC chuyển, TCTD tất toán tài khoản tạm ứng cho VAMC, hạch toán:

 

Nợ TK thích hợp (tiền gửi, chuyển tiền...)

 

Có TK 359- Các khoản phải thu khác

 

 

(Chi tiết đã mở)

* Lưu ý: Trường hợp đặc biệt, kết thúc năm tài chính, VAMC bị lỗ và trong năm tài chính đó có trái phiếu đặc biệt đến hạn mà tng các khoản phí trên số tiền thu hồi nợ VAMC được hưng trong năm nhỏ hơn các khoản đã nhận tạm ứng từ các tổ chức tín dụng phải hoàn trả trong năm thì TCTD xử lý sau khi có chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 209/2013/TT-BTC.

Công văn này được áp dụng từ năm tài chính 2013.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, VAMC và TCTD phản ánh về NHNN (Vụ Tài chính- Kế toán) đ có hướng dẫn xử lý, giải quyết kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- Như đ gửi;
- PTĐ Đào Minh Tú (để b/c);
- Cơ quan TTGSNH (để biết);
- Lưu VT, TCKT2(5).

TL. THỐNG ĐỐC
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Phạm Thị Minh Nghĩa

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 925/NHNN-TCKT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu925/NHNN-TCKT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/02/2014
Ngày hiệu lực19/02/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 925/NHNN-TCKT 2014 hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua bán nợ xấu VAMC


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Công văn 925/NHNN-TCKT 2014 hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua bán nợ xấu VAMC
              Loại văn bảnCông văn
              Số hiệu925/NHNN-TCKT
              Cơ quan ban hànhNgân hàng Nhà nước
              Người kýPhạm Thị Minh Nghĩa
              Ngày ban hành19/02/2014
              Ngày hiệu lực19/02/2014
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng, Kế toán - Kiểm toán
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật10 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 925/NHNN-TCKT 2014 hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua bán nợ xấu VAMC

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 925/NHNN-TCKT 2014 hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua bán nợ xấu VAMC

                      • 19/02/2014

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 19/02/2014

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực