Công văn 995TCT/PCCS

Công văn số 995TCT/PCCS về việc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 995TCT/PCCS chính sách thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

Số: 995TCT/PCCS
V/v: chính sách thuế 

Hà Nội, ngày 4 tháng 4 năm 2005

 

Kính gửi: Doanh nghiệp tư nhân Quyền Sinh

Trả lời công văn số 03/CV ngày 25/1/2005 của Doanh nghiệp tư nhân Quyền Sinh về chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về doanh thu và chi phí hợp lý tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

a. Tại Điểm 4 Mục V Phần B Thông tư số 164/2003/NĐ-CP">128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn các khoản thu nhập chịu thuế khác: “Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản”. Căn cứ vào quy định nêu trên, doanh thu bán tài sản cố định thanh lý là doanh thu để tính thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp.

b. Tại Điểm 2.1 Mục II Phần B Thông tư số 164/2003/NĐ-CP">128/2003/TT-BTC nêu trên hướng dẫn thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: “đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa hoặc xuất hóa đơn bán hàng”. Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên, doanh nghiệp khi chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa phải xuất hóa đơn bán hàng và doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được căn cứ vào hóa đơn bán hàng, không kể đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

c. Tại Điều 19 Nghị định số 17-HĐBT ngày 16/1/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế quy định: “Trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh tế, các bên ký kết có quyền thỏa thuận về sửa đổi, hủy bỏ hoặc đình chỉnh thực hiện hợp đồng. Sự thỏa thuận đó phải được làm thành văn bản có ghi rõ hậu quả pháp lý của việc sửa đổi, hủy bỏ hoặc đình chỉ thực hiện hợp đồng gây ra”. Căn cứ vào quy định nêu trên, nếu doanh nghiệp thay đổi hợp đồng hoặc thay thế phụ kiện hợp đồng hoặc bằng hợp đồng khác. Căn cứ vào đó, doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT theo hợp đồng bán hàng đã thay đổi và doanh thu tính thuế TNDN tính theo giá hợp đồng đã thay đổi.

d. Tại Mục III Phần B Thông tư số 164/2003/NĐ-CP">128/2003/TT-BTC hướng dẫn các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế là: “Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế”. Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên thì nhiên liệu tiêu dùng cho năm 2004 được tính theo giá trên hóa đơn mua (không kể đã trả tiền hay chưa phải trả tiền khi xác định thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2004.

2. Về thuế GTGT:

Tại Điểm 1.3 Mục III Phần B Thông tư số 79/2000/NĐ-CP">122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn khấu trừ thuế GTGT theo tỷ lệ %: “Tỷ lệ 2% trên giá trị hàng hóa mua vào theo Bảng  kê đối với hàng hóa là nông, lâm, thủy sản chưa qua chế biến; đất, đá, cát, sỏi, các phế liệu mua của người bán không có hóa đơn”. Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên thì đơn vị mua hàng nông, lâm, thủy sản của nông dân từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2002 đã lập bảng kê và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của bảng kê thì vẫn được khấu trừ theo tỷ lệ 2% trên giá trị hàng hóa mua vào theo Bảng kê. Từ ngày 1/10/2002 việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hóa nêu trên được áp dụng theo Thông tư số 79/2000/NĐ-CP">82/2002/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2002 của Bộ Tài chính và từ ngày 11/11/2002 áp dụng theo Thông tư số 102/2002/TT-BTC ngày 10/11/2002 của Bộ Tài chính.

Tại Điều 12 Chương III Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng quy định: “Cơ sở phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai thuế và chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác của việc kê khai”. Căn cứ vào quy định nêu trên doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính chính xác trong tờ khai thuế của mình; Nếu doanh nghiệp chưa hiểu rõ cách kê khai, cơ quan thuế có trách nhiệm hướng dẫn.

Tổng cục Thuế thông báo để Doanh nghiệp biết và thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: tạp chí thuế, VP (HC), PCCS (2b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 995TCT/PCCS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 995TCT/PCCS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 04/04/2005
Ngày hiệu lực 04/04/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 995TCT/PCCS chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 995TCT/PCCS chính sách thuế
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 995TCT/PCCS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 04/04/2005
Ngày hiệu lực 04/04/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Công văn 995TCT/PCCS chính sách thuế

Lịch sử hiệu lực Công văn 995TCT/PCCS chính sách thuế

  • 04/04/2005

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 04/04/2005

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực