Hướng dẫn 999/SXD-THKT

Hướng dẫn 999/SXD-THKT về nội dung, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 999/SXD-THKT nội dung, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư


UBND TỈNH VĨNH LONG
 SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 999/SXD-THKT

Vĩnh Long, ngày 04 tháng 12 năm 2008

 

HƯỚNG DẪN

“NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG”

Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 905/2008/QĐ-BXD ngày 14/7/2008 Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc đính chính Quyết định số 01/2008/QĐ-BXD ngày 01/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành chương trình khung đào tạo nghiệp vụ bồi dưỡng định giá xây dựng và Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
Sở Xây dựng Vĩnh Long hướng dẫn nội dung, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng như sau
:

1. Đối tượng được cấp chứng chỉ:

Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng cấp cho:

Cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài có đủ điều kiện nêu tại mục (4) của văn bản này.

Cá nhân là công chức đang làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, được cơ quan cử đi học và đáp ứng đủ điều kiện nêu tại mục (4) của của văn bản này.

2. Nội dung công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:

Tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm các công việc sau:

2.1. Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình;

2.2. Đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình;

2.3. Xác định định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;

2.4. Đo bóc khối lượng công trình;

2.5. Lập, thẩm tra dự toán công trình;

2.6. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

2.7. Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

2.8. Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;

2.9. Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;

2.10. Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình;

2.11. Các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình khác.

3. Phạm vi hoạt động của cá nhân hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:

a) Cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 được thực hiện một hoặc một số công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại mục 2 của văn bản này đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B; được thực hiện tất cả các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án nhóm C, dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

b) Cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 được thực hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình như cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1, trừ các công việc nêu tại mục (2.1); (2.2); (2.5); (2.6) và (2.8) quy định tại mục (2) của văn bản này đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B; được thực hiện tất cả các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.

4. Điều kiện được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:

4.1 Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2:

Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 phải có đủ các điều kiện sau:

a) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;

b) Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật do tổ chức hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện các công việc có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

c) Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo qui định của Bộ Xây dựng;

d) Có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo quy định tại mục (5) của văn bản này và đã nộp lệ phí cho cơ quan cấp chứng chỉ theo quy định;

đ) Có 5 năm tham gia hoạt động xây dựng trước thời điểm xin cấp chứng chỉ;

e) Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại mục 2 của văn bản này.

4.2. Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1:

Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 ngoài việc đáp ứng các điều kiện của kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 còn phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;

b) Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trong số các công việc (2.1); (2.2); (2.5); (2.6) ; (2.7) và (2.8) quy định tại mục (2) của văn bản này của dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A;

c) Đã tham gia khoá bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Bộ Xây dựng;

4.3.Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2, nếu tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ đã có 10 năm liên tục tham gia lập, quản lý chi phí xây dựng và đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trong số các công việc ( 2.1); (2.2); (2.5); (2.6) ; (2.7) và (2.8) quy định tại mục (2) của văn bản này của dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A thì được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.

5. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:

5.1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (Mẫu 01 KSĐGXD) của văn bản này, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc;

b) 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;

c) Bản sao có chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao có chứng thực chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ, nếu do nước ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng;

d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu (Mẫu 03 KSĐGXD) của văn bản này, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.

5.2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 trong trường hợp chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 theo mẫu (Mẫu 01 KSĐGXD) của văn bản này;

b) 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;

c) Bản sao có chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao có chứng thực chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ, nếu do nước ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng;

d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu (Mẫu 03 KSĐGXD) của văn bản này có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.

5.3. Hồ sơ đề nghị nâng hạng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:

a) Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (Mẫu 02 KSĐGXD) của văn bản này;

b) 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;

c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (trừ trường hợp quy định tại mục 4.3 của văn bản này);

d) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận tham gia khoá bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

đ) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu (Mẫu 03 KSĐGXD) của văn bản này có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.

6. Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:

6.1. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp lại trong các trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc bị mất.

6.2. Điều kiện để được cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:

a) Có đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;

b) Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát. Có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương đối với trường hợp bị mất chứng chỉ;

c) Có bản kê khai kết quả hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được cấp, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.

6.3. Thủ tục cấp lại chứng chỉ:

a) Người xin cấp lại chứng chỉ nộp hồ sơ theo các điều kiện quy định tại mục (6.2) của văn bản này. Cơ quan cấp chứng chỉ xem xét, cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng cho các cá nhân đủ thủ tục theo quy định. Thời gian cấp lại trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Nội dung của chứng chỉ mới được ghi đúng như chứng chỉ cũ.

7. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:

7.1. Nộp hồ sơ:

Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại mục (5) của văn bản này tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực thuộc Văn Phòng Sở Xây dựng Vĩnh Long (số 80 Trần Phú phường 4 thị xã Vĩnh Long, điện thoại: 0703852038. Fax: 070.3822145);

7.2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

- Công chức tiếp nhận hồ sơ:

Công chức tiếp nhận hồ sơ thuộc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực thuộc Văn Phòng Sở Xây dựng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Nếu trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, riêng thứ 7 chỉ tiếp nhận hồ sơ vào buổi sáng.

* Sáng Từ 7 giờ đến 11 giờ 00’.

* Chiều Từ 13 giờ đến 17 giờ 00’.

7.3. Thời gian giải quyết hồ sơ: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

7.4. Giao, nhận chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:

- Thời gian giao, nhận chứng chỉ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, riêng thứ 7 giao, nhận chứng chỉ vào buổi sáng.

* Sáng Từ 7 giờ đến 11 giờ 00’.

* Chiều Từ 13 giờ đến 17 giờ 00’

- Trình tự giao nhận chứng chỉ:

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nộp lệ phí. Người nhận chứng chỉ đem phiếu đến nộp tiền tại bộ phận Tài vụ thuộc Văn phòng Sở Xây dựng để nộp.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận chứng chỉ ký nhận chứng chỉ, trao chứng chỉ cho người đến nhận chứng chỉ.

- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:

+ Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng là: 200.000 đồng/giấy chứng chỉ (Hai trăm ngàn đồng), áp dụng theo Văn bản số 8577/BTC-CST ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính v/v lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng./.

 

 

Nơi nhận:
- UBND Tỉnh (để báo cáo);
- Bộ Xây dựng (để báo cáo);
- Ban lãnh đạo sở;
- Các phòng ban Sở;
- P. THKT;
- Lưu VPS.

GIÁM ĐỐC
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Đoàn Thanh Bình

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 999/SXD-THKT

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu999/SXD-THKT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/12/2008
Ngày hiệu lực04/12/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 999/SXD-THKT

Lược đồ Công văn 999/SXD-THKT nội dung, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Công văn 999/SXD-THKT nội dung, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư
              Loại văn bảnHướng dẫn
              Số hiệu999/SXD-THKT
              Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Long
              Người kýĐoàn Thanh Bình
              Ngày ban hành04/12/2008
              Ngày hiệu lực04/12/2008
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật18 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Công văn 999/SXD-THKT nội dung, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư

                    Lịch sử hiệu lực Công văn 999/SXD-THKT nội dung, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư