Công văn 475/TCT/NV3

Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu thiết bị dùng cho chăn nuôi

Nội dung toàn văn Công văn475/TCT/NV3 thuế suất thuế nhập khẩu thiết bị dùng cho chăn nuôi


BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 475/TCT/NV3
Về thuế suất thuế nhập khẩu thiết bị dùng cho chăn nuôi

Hà Nội, ngày 16 tháng 2 năm 2001

 

CÔNG VĂN

CỦA TỔNG CỤC THUẾ SỐ 475/TCT-NV3 NGÀY 16 THÁNG 02 NĂM 2001 VỀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU THIẾT BỊ DÙNG CHO CHĂN NUÔI

Kính gửi:

- Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Tổng cục Hải quan
- Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam

Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 48 BNN/TCKT ngày 08/01/2001 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Công văn số 12 CN/CV ngày 02/01/2001 của Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam về việc thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thiết bị dùng cho chăn nuôi do Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam nhập khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi tại Quyết định số 41/2000/QĐ-BTC ngày 17/03/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 37/1999/TT-BTC ngày 07/04/1999, Thông tư số 99/2000/TT-BTC ngày 12/10/2000 của Bộ Tài chính; Tham khảo bản giải thích danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu của Hội đồng hợp tác Hải quan thế giới, thì: các loại máy dùng trong nông nghiệp, chăn nuôi thuộc nhóm 8436, tuỳ theo loại máy, có thuế suất thuế nhập khẩu từ 0% đến 15%. Trường hợp nếu các doanh nghiệp nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ mà trong đó có các máy chính là các máy dùng trong chăn nuôi thuộc nhóm 8436, thì toàn bộ tập hợp các máy móc thiết bị sẽ được phân loại và tính thuế theo máy chính.

Trên thực tế, các thiết bị Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam nhập khẩu gồm: hệ thống tấm sàn chuồng, máng ăn, máng uống, hệ thống làm mát,... Vì vậy để đảm bảo việc phân loại được chính xác, đề nghị Tổng cục Hải quan chỉ đạo hải quan địa phương kiểm tra, xác định lô hàng do Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam nhập khẩu, nếu máy chính là máng ăn, máng uống mà các máng này được trang bị các thiết bị tự động: tự động làm đầy các máng đựng thức ăn, rửa sàn và thu thập trứng hoặc bao gồm một chậu kim loại được gắn liền với một phễu có bản lề, khi mõm súc vật trạm vào luồng nước sẽ tự động chảy ra, thì toàn bộ các thiết bị nhập khẩu sẽ được phân lại vào nhóm 8436 để tính thuế. Trường hợp không đáp ứng được các điều kiện trên phải thực hiện tính thuế theo đúng thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu hiện hành (phân loại theo đúng mã số của mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu).

Tổng cục Thuế trả lời để Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam được biết.

 

Trương Chí Trung

(Đã ký)

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 475/TCT/NV3

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 475/TCT/NV3
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 16/02/2001
Ngày hiệu lực 16/02/2001
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 475/TCT/NV3

Lược đồ Công văn475/TCT/NV3 thuế suất thuế nhập khẩu thiết bị dùng cho chăn nuôi


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn475/TCT/NV3 thuế suất thuế nhập khẩu thiết bị dùng cho chăn nuôi
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 475/TCT/NV3
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trương Chí Trung
Ngày ban hành 16/02/2001
Ngày hiệu lực 16/02/2001
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn475/TCT/NV3 thuế suất thuế nhập khẩu thiết bị dùng cho chăn nuôi

Lịch sử hiệu lực Công văn475/TCT/NV3 thuế suất thuế nhập khẩu thiết bị dùng cho chăn nuôi

  • 16/02/2001

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 16/02/2001

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực