Văn bản khác 1070/HD-UBND

Hướng dẫn 1070/HD-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 169/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Nội dung toàn văn Hướng dẫn 1070/HD-UBND 2015 mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước Hà Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1070/HD-UBND

Hà Giang, ngày 17 tháng 06 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 169/2014/NQ-HĐND NGÀY 11/12/2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 22/10/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 169/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Căn cứ Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 09/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phục vụ tổ chức, cá nhân tại các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang,

Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực hiện một số nội dung Nghị quyết số 169/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang cụ thể sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;

b) Cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về cải cách hành chính (Sở Nội vụ);

c) Các cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ xây dựng, tổ chức thực hiện các nội dung, chương trình, đề án cải cách hành chính nhà nước theo quy định tại Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 23/7/2013 của Chính phủ V/v sửa đổi bổ sung Nghị quyết 30c/NQ-CP; Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011-2015 (ban hành kèm theo Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 05/6/2012 của UBND tỉnh); Kế hoạch cải cách hành chính hằng năm và Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2020.

2. Phạm vi áp dụng

Hướng dẫn này quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác cải cách hành chính của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 được phê duyệt theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 8/11/2011 của Chính phủ; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 23/7/2013 của Chính phủ V/v sửa đổi bổ sung Nghị quyết 30c/NQ-CP; Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011-2015 (ban hành kèm theo Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 05/6/2012 của UBND tỉnh); Kế hoạch cải cách hành chính hằng năm và Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2020.

3. Nguồn kinh phí

Thực hiện theo khoản 3, điều 1, Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 22/10/2010 của Bộ Tài chính như sau:

a) Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính do ngân sách nhà nước bảo đảm và các nguồn huy động hợp pháp khác.

b) Kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

II. MỨC CHI

Thực hiện theo quy định tại Điều 1, Nghị quyết số 169/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Hà Giang; chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thực hiện như sau:

Công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả quy định tại Khoản 4 Điều 10 Quy chế Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ) phải được Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định thành lập tổ chức hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định hiện hành:

a) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Chánh Văn phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc biên chế Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện;

c) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã là công chức thuộc 7 chức danh công chức cấp xã được quy định tại Luật Cán bộ, công chức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phân công căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương.

III. LẬP, CHẤP HÀNH DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ

Việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 22/10/2010 của Bộ Tài chính và theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang áp dụng theo Nghị quyết số 169/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang được thực hiện kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2014.

Trên đây là hướng dẫn thực hiện một số nội dung Nghị quyết số 169/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:

- Bộ Ni vụ;
-
TTr Tnh y;
-
TTr HĐND tỉnh;
-
UB MTTQ tỉnh;
-
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành;
-
UBND các huyện, thành phố;
-
Lưu VT, TH, NV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đàm Văn Bông

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1070/HD-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu1070/HD-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/06/2015
Ngày hiệu lực17/06/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/12/2016
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1070/HD-UBND

Lược đồ Hướng dẫn 1070/HD-UBND 2015 mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước Hà Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Hướng dẫn 1070/HD-UBND 2015 mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước Hà Giang
              Loại văn bảnVăn bản khác
              Số hiệu1070/HD-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Giang
              Người kýĐàm Văn Bông
              Ngày ban hành17/06/2015
              Ngày hiệu lực17/06/2015
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/12/2016
              Cập nhật9 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Hướng dẫn 1070/HD-UBND 2015 mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước Hà Giang

                Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn 1070/HD-UBND 2015 mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước Hà Giang

                • 17/06/2015

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 17/06/2015

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực