Hướng dẫn 60/HD-SXD

Hướng dẫn 60/HD-SXD về định mức bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và giá khai thác cát, đá, sỏi theo mức lương tối thiểu 540.000 đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành

Hướng dẫn 60/HD-SXD định mức bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu đã được thay thế bởi Hướng dẫn 169/HD-SXD định mức cách tính công tác bốc dỡ vận chuyển và được áp dụng kể từ ngày 10/04/2009.

Nội dung toàn văn Hướng dẫn 60/HD-SXD định mức bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu


UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 60/HD-SXD

Điện Biên Phủ, ngày 23 tháng 01 năm 2008

 

HƯỚNG DẪN

ĐỊNH MỨC BỐC DỠ, VẬN CHUYỂN BỘ VẬT TƯ, VẬT LIỆU VÀ GIÁ KHAI THÁC CÁT, ĐÁ, SỎI THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU 540.000ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN.

I. Căn cứ hướng dẫn thực hiện:

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ qui định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về thuế Tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 và Nghị định số 167/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính Phủ về quy định mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ lao động thương binh & xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban dân tộc, hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;

Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động thương binh xã hội, v/v hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 30/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ lao động - thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung và mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.

Căn cứ Quyết định số 1412/QĐ-UB ngày 03/12/2004 của UBND tỉnh Điện Biên, v/v ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên.

Để việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên thống nhất, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và các chế độ chính sách về tiền lương mới. Sở Xây dựng hướng dẫn định mức bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và giá khai thác cát, đá, sỏi như sau:

II. Định mức bốc dỡ vật tư, vật liệu

1. Bốc dỡ vật tư, vật liệu cho vận chuyển cơ giới.

Định mức áp dụng cho vận chuyển cơ giới không có bộ phận bốc dỡ chuyên dùng với điều kiện:

- Bốc dỡ trong giờ làm việc, vật liệu và phụ kiện để cách phương tiện không quá 30m.

- Bốc lên, dỡ xuống phải gọn gàng, thuận tiện cho việc kiểm tra, đo, đếm và phải đảm bảo an toàn cho người và mức vật tư hư hao.

Thành phần công việc: Kê thùng hoặc bục lên xuống, bốc lên hoặc xếp xuống, kê chèn khi bốc lên hoặc dỡ xuống cho từng loại.

Nhân công: Bậc thợ bình quân 2,5/7 - Áp dụng bảng lương A1.8 -Nhóm I.

Đơn vị tính: Công/ĐVT

TT

Tên vật tư, vật liệu

Đơn vị

Nhân công bốc xếp

Bốc lên

Xếp xuống

1

Cát đen, Cát vàng

m3

0,23

0,15

2

Đá dăm, sỏi các loại

m3

0,37

0,31

3

Đá hộc

m3

0,42

0,40

4

Đất đắp

m3

0,31

0,26

5

Gỗ các loại

m3

0,24

0,22

6

Gạch chỉ

1000 viên

0,40

0,37

7

Xi măng

Tấn

0,41

0,18

8

Thép thanh

Tấn

0,44

0,40

9

Cấu kiện thép

Tấn

0,51

0,40

10

Phụ kiện

Tấn

0,48

0,37

11

Dụng cụ thi công

Tấn

0,41

0,30

12

Dây điện các loại

Tấn

0,55

0,51

13

Sành sứ các loại

Tấn

0,65

0,68

14

Thuốc nổ, kíp, dây

Tấn

0,65

0,68

15

Nhựa bitum

Tấn

0,41

0,18

16

Vôi cục

Tấn

0,41

0,18

17

Tre cây L≥6m

100 cây

1,00

0,50

2. Bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu:

Định mức áp dụng cho điều kiện vận chuyển bộ với độ dốc ≤ 15o, bùn nước ≤ 20cm, nếu gặp địa hình phức tạp thì định mức nhân công vận chuyển được áp dụng các hệ số sau:

- Bùn nước ≤30cm, đồi dốc ≤ 200: Nhân hệ số 1,5.

- Bùn nước ≤40cm, đồi dốc ≤ 250: Nhân hệ số 2,0.

- Bùn nước ≤50cm, đồi dốc ≤ 300: Nhân hệ số 2,5.

- Bùn nước ≤60cm, đồi dốc ≤ 350: Nhân hệ số 3,0.

- Đồi dốc 360 - 400: Nhân hệ số 4,5.

- Núi cheo leo hiểm trở có độ dốc > 400: Nhân hệ số 6,0.

Cự ly vận chuyển bằng thủ công tính bình quân trên toàn tuyến. Đối với các vị trí nằm gần đường mà phương tiện có thể vận chuyển vào tận vị trí thì không được tính vận chuyển bằng thủ công. Nếu gặp bùn nước > 60cm thì dùng bè mảng để vận chuyển.

Thành phần công việc: Chuẩn bị, bốc dỡ, vận chuyển vật tư, vật liệu đến vị trí qui định xếp gọn theo loại.

Nhân công: Bậc thợ bình quân 2,5/7 - Áp dụng bảng lương A1.8 -Nhóm I.

Đơn vị tính: Công/Km

TT

Tên vật tư, vật liệu

Đơn vị

Bốc dỡ

Cự ly vận chuyển

≤100m

≤300m

≤500m

>500m

1

Cát đen

m3

0,09

3,61

3,45

3,42

3,40

2

Cát vàng

m3

0,10

4,28

4,09

4,06

4,02

3

Đá dăm, sỏi các loại

m3

0,14

4,80

4,60

4,56

4,53

4

Đá hộc

m3

0,19

4,52

4,26

4,21

4,08

5

Đất cấp I

m3

0,12

4,41

4,22

4,18

4,15

6

Đất cấp II

m3

0,13

4,56

4,35

4,31

4,28

7

Đất cấp III

m3

0,17

4,91

4,72

4,68

4,65

8

Đất cấp IV

m3

0,21

5,30

5,10

5,06

5,03

9

Bùn

m3

0,14

3,45

3,31

3,29

3,27

10

Nước

m3

0,19

3,93

3,87

3,37

3,29

11

Ván khuôn, gỗ các loại

m3

0,12

3,90

3,74

3,69

3,66

12

Xi măng

Tấn

0,13

4,38

4,59

4,55

4,52

13

Cốt thép các loại, bu lông, tiếp địa

Tấn

0,27

7,49

7,03

6,94

6,37

14

Cột thép chưa lắp vận chuyển từng thanh xà

Tấn

0,25

6,81

6,39

6,31

6,25

15

Cột thép đã lắp vận chuyển từng đoạn

Tấn

0,30

8,17

7,67

7,17

7,50

16

Gạch chỉ

1000 viên

0,30

6,96

5,29

5,15

5,05

17

Cọc tre dài 1,5-2,5m

100 cái

0,13

1,22

1,15

1,14

1,13

18

Tre cây Ø8 dài 6-7m

100 cây

0,61

4,08

3,84

3,79

3,75

19

Phụ kiện các loại

Tấn

0,28

6,74

6,33

6,25

6,18

20

Sứ các loại

Tấn

0,55

8,85

8,31

8,20

8,12

21

Dây dẫn điện, dây cáp các loại

Tấn

0,32

6,81

6,38

6,31

6,25

22

Cấu kiện BT đúc sẵn

Tấn

0,27

6,13

5,75

5,68

5,62

23

Cột bê tông

Tấn

0,33

9,53

8,95

8,83

8,75

24

Nhựa bi tum

Tấn

0,16

4,26

3,86

3,78

3,73

25

Dụng cụ thi công

Tấn

0,22

6,19

5,75

5,68

5,63

26

Thuốc nổ, kíp, dây

Tấn

0,55

8,85

8,31

8,20

8,12

27

Vôi cục

Tấn

0,16

4,26

3,86

3,78

3,73

Định mức tính cho vận chuyển bằng gánh bộ, khiêng vác. Nếu dùng phương tiện vận chuyển thủ công: xe cải tiến hoặc thuyền bè, mảng... để vận chuyển, định mức nhân công được nhân với hệ số 0,5 cho cự ly tương ứng.

III. Giá khai thác cát, đá, sỏi (tại bãi chưa có thuế VAT).

Đơn vị tính: đ/m3

TT

Thành phần hao phí

ĐVT

Khối lượng

KHU VỰC 0,5

KHU VỰC 0,7

Đơn giá

Thành tiền

Đơn giá

Thành tiền

1

Khai thác chế biến đá

 

 

 

 

 

 

1.1

Đá hộc

 

 

 

 

 

 

a

Vật liệu

 

 

 

21.104

 

21.104

-

Thuốc nổ Amônit

Kg

0,5009

15.939

7.984

15.939

7.984

-

Kíp điện vi sai loại 6m

Cái

0,045

8.013

361

8.013

361

-

Dây nổ

m

1,89

4.643

8.775

4.643

8.775

-

Dây điện nổ mìn

m

0,765

489

374

489

374

-

Mũi khoan phi 42

Cái

0,0121

172.700

2.090

172.700

2.090

-

Cần khoan phi 32mm

Cái

0,00807

170.000

1.372

170.000

1.372

-

 Vật liệu khác

%

2

7.436

149

7.436

149

b

 Nhân công 3,5/7 (bảng lương A8 - nhóm III)

Công

0,126

99.205

12.500

104.457

13.162

c

Máy thi công

 

 

 

17.141

 

17.141

-

Máy khoan cầm tay phi 32

Ca

0,04492

78.440

3.524

78.440

3.524

-

Máy nén khí Diêzen 660m3/h

Ca

0,01497

887.214

13.282

887.214

13.282

-

Máy khác

%

2,0

 

336

 

336

d

Chi phí chung (a+b+c)

%

6,0

 

3.045

 

3.084

e

Thu nhập CTTT ( a +..+ d)

%

5,5

 

2.958

 

2.997

f

Thuế tài nguyên (a+…+e)

%

2,0

 

1.135

 

1.150

 

Cộng

 

 

 

57.883

 

58.638

 

 Làm tròn

 

 

 

57.900

 

58.600

1.2

Đá ba

 

 

 

 

 

 

-

Hao hụt đá hộc

m3

1,080

57.900

62.532

58.600

63.288

-

Nhân công đập đá 3,5/7 (bảng lương A8 - nhóm II)

Công

0,117

91.409

10.695

96.586

11.301

 

 Cộng

 

 

 

73.227

 

74.589

 

Làm tròn

 

 

 

73.200

 

74.600

1.3

Đá 6 x 8

 

 

 

 

 

 

-

Hao hụt đá hộc

m3

1,080

57.900

62.532

58.600

63.288

-

Nhân công đập đá 3,5/7

(bảng lương A8 - nhóm II)

Công

0,50

91.409

45.705

96.586

48.293

 

 Cộng

 

 

 

108.237

 

111.581

 

Làm tròn

 

 

 

108.200

 

111.600

1.4

Đá 4 x 6

 

 

 

 

 

 

-

 Hao hụt từ đá ba

m3

1,019

73.200

74.591

74.600

76.017

-

Nhân công dây chuyền 3/7

(bảng lương A8 - nhóm II)

Công

0,58

85.739

49.729

90.862

52.700

-

Máy nghiền đá thô

Ca

0,01

482.239

4.822

482.239

4.822

 

 Cộng

 

 

 

129.142

 

133.540

 

Làm tròn

 

 

 

129.100

 

133.500

1.5

Đá 2 x 4

 

 

 

 

 

 

-

Hao hụt từ đá ba

m3

1,065

73.200

77.958

74.600

79.449

-

Công nhân dây chuyền 3/7

(bảng lương A8 - nhóm II)

Công

0,58

85.739

49.729

90.862

52.700

-

Máy nghiền đá

Ca

0,0238

482.239

11.477

482.239

11.477

 

Cộng

 

 

 

139.164

 

143.626

 

Làm tròn

 

 

 

139.200

 

143.600

1.6

Đá 1 x 2

 

 

 

 

 

 

-

Hao hụt từ đá ba

m3

1,111

73.200

81.325

74.600

82.881

-

Công nhân dây chuyền 3/7

(bảng lương A8 - nhóm II)

Công

0,58

85.739

49.729

90.862

52.700

-

Máy nghiền đá

Ca

0,0238

482.239

11.477

482.239

11.477

 

Cộng

 

 

 

142.531

 

147.058

 

Làm tròn

 

 

 

142.500

 

147.100

2

 Khai thác cát

 

 

 

 

 

 

-

Nhân công 2,5/7

(bảng lương A8 - nhóm I)

Công

0,5

76.808

38.404

81.847

40.924

-

Chi phí chung

%

6,0

 

2.304

 

2.455

-

 Thu nhập CTTT

%

5,5

 

2.239

 

2.386

-

 Thuế tài nguyên

%

2,0

 

859

 

915

 

 Cộng

 

 

 

43.806

 

46.680

 

Làm tròn

 

 

 

43.800

 

46.700

3

Sỏi

 

 

 

 

 

 

-

 Nhân công 2,5/7

(bảng lương A8 - nhóm I)

Công

0,875

76.808

67.207

81.847

71.616

-

 Chi phí chung

%

6,0

 

4.032

 

4.297

-

 Thu nhập CTTT

%

5,5

 

3.918

 

4.175

-

 Thuế tài nguyên

%

2,0

 

1.503

 

1.602

 

 Cộng

 

 

 

76.661

 

81.690

 

Làm tròn

 

 

 

76.700

 

81.700

4

 Cấp phối lọt sàng

 

 

 

 

 

 

-

Nhân công 2,5/7

(bảng lương A8 - nhóm I)

Công

0,575

76.808

44.165

81.847

47.062

-

Chi phí chung

%

6,0

 

2.650

 

2.824

-

 Thu nhập CTTT

%

5,5

 

2.575

 

2.744

-

 Thuế tài nguyên

%

2,0

 

988

 

1.053

 

Cộng

 

 

 

50.377

 

53.682

 

Làm tròn

 

 

 

50.400

 

53.700

Ghi chú:

- Định mức khai thác cát, đá, sỏi áp dụng cho các nhà thầu thi công khai thác vật liệu tại chỗ.

- Định mức khai thác cát, đá, sỏi phục vụ cho công tác quản lý giá vật liệu xây dựng.

IV. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Các định mức nêu trên để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình từ ngày 01/01/2008 trên địa bàn tỉnh Điện Biên có nguồn gốc sử dụng vốn Nhà nước (bao gồm vốn ngân sách nhà nước kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư khác của nhà nước).

Khuyến kích các tổ chức cá nhân liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư XDCT sử dụng vốn khác áp dụng các định mức nêu trên.

Hướng dẫn này thay thế văn bản số 10/HD-SXD ngày 09/01/2007 và văn bản số 71/HD-SXD ngày 05/3/2007 của Sở Xây dựng. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Ngành liên quan, UBND các huyện thị, thành phố, các phòng liên quan thuộc các huyện thị, thành phố phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để kịp thời bổ sung xử lý./.

 

 

Nơi nhận:
- UBND tỉnh (thay B/c);
- Bộ Xây dựng (thay b/c)
- UBND các huyện, thị, TP;
- Các Sở quản lý chuyên ngành;
- Các tổ chức cá nhân có liên quan;
- Lưu VT + KT.

GIÁM ĐỐC




Hoàng Văn Minh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 60/HD-SXD

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu60/HD-SXD
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/01/2008
Ngày hiệu lực01/01/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/04/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 60/HD-SXD

Lược đồ Hướng dẫn 60/HD-SXD định mức bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Hướng dẫn 60/HD-SXD định mức bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu
              Loại văn bảnHướng dẫn
              Số hiệu60/HD-SXD
              Cơ quan ban hànhTỉnh Điện Biên
              Người kýHoàng Văn Minh
              Ngày ban hành23/01/2008
              Ngày hiệu lực01/01/2008
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/04/2009
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Hướng dẫn 60/HD-SXD định mức bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu

                    Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn 60/HD-SXD định mức bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu