Hướng dẫn 2859LN/TC-NN&PTNT

Hướng dẫn liên ngành 2859 LN/TC-NN&PTNT năm 2014 về nội dung liên quan đến quy trình, hồ sơ, thủ tục, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ thực hiện tạm thời chính sách đặc thù xây dựng mới, mở rộng quy mô cơ sở chăn nuôi lợn nái 100% máu ngoại theo Quyết định 2811/QĐ-UBND do Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh

Nội dung toàn văn Hướng dẫn liên ngành 2859 LN/TC-NN&PTNT quyết toán kinh phí hỗ trợ chính sách đặc thù Hà Tĩnh


UBND TỈNH HÀ TĨNH
LIÊN NGÀNH: SỞ TÀI CHÍNH - SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2859 LN/TC-NN&PTNT

Hà Tĩnh, ngày 03 tháng 11 năm 2014

 

HƯỚNG DẪN LIÊN NGÀNH

VỀ MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN QUY TRÌNH, HỒ SƠ, THỦ TỤC, CẤP PHÁT, THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN TẠM THỜI MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ XÂY DỰNG MỚI, MỞ RỘNG QUY MÔ CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI LỢN NÁI 100% MÁU NGOẠI THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2811/QĐ-UBND NGÀY 26/9/2014 CỦA UBND TỈNH

Thực hiện Quyết định số 2811/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tạm thời một số chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng mới, mở rộng quy mô các cơ sở chăn nuôi lợn nái 100% máu ngoại để cung ứng giống cho phát triển chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ liên kết với doanh nghiệp thông qua hợp tác xã và tổ hợp tác; Liên Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung liên quan đến quy trình, thủ tục, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ đầu tư xây dựng mới, mở rộng quy mô các cơ sở chăn nuôi lợn nái 100% máu ngoại như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh, nguyên tắc, nội dung, mức hỗ trợ nguồn kinh phí thực hiện và phương thức hỗ trợ.

Thực hiện theo quy định tại điều 1 Quyết định số 2811/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh.

2. Thời gian áp dụng: Tạm thời thực hiện đến ngày 31/3/2015.

II. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ QUY TRÌNH, HỒ SƠ, THỦ TỤC HỖ TRỢ, CẤP PHÁT, THANH QUYẾT TOÁN NGUỒN KINH PHÍ HỖ TRỢ

1. Căn cứ đầu tư xây dựng mới, mở rộng chuồng trại

Căn cứ Văn bản số 4345/HD-SNN ngày 29/10/2014 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số tiêu chuẩn kỹ thuật, vệ sinh môi trường đối với cơ sở lợn nái 100% máu ngoại cấp ông bà, bố mẹ quy mô từ 300 con trở lên, chủ cơ sở chăn nuôi tiến hành xây dựng trang trại mới và mở rộng quy mô theo quy định để tổ chức thực hiện.

2. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu

2.1. Hồ sơ bao gồm

- Đối với cơ sở xây dựng mới: (theo điểm b mục 1, Điều 21 của Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của UBND tỉnh), cụ thể:

+ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án chăn nuôi lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà và cấp bố mẹ của cấp có thẩm quyền;

+ Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền;

+ Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất có ý kiến thống nhất của UBND cấp huyện; Quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ sở có diện tích trên 5ha.

+ Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua lợn giống ông bà, bố mẹ;

+ Hồ sơ nguồn gốc giống: Lý lịch lợn nái ghi rõ giống; số hiệu; giống cấp ông bà, bố mẹ bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu nhập ngoại);

+ Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng mới các hạng mục được hỗ trợ: Chuồng trại, hệ thống nước, xử lý chất thải (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);

+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

* Trường hợp mở rộng quy mô thêm 300 nái trở lên:

+ Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý mua lợn giống ông bà, bố mẹ;

+ Hồ sơ nguồn gốc giống: Lý lịch lợn nái ghi rõ giống; số hiệu; giống cấp ông bà, bố mẹ bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu nhập ngoại);

+ Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng mở rộng các hạng mục được hỗ trợ: Chuồng trại, hệ thống nước, xử lý chất thải (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);

+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Ngoài các hồ sơ trên, các cơ sở xây dựng mới và cơ sở mở rộng quy mô, còn yêu cầu có văn bản cam kết cung cấp giống như sau:

- Văn bản ký cam kết giữa Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về cung ứng giống cấp bố mẹ cho phát triển đàn nái ngoại và lợn giống thương phẩm với thời gian tối thiểu 05 năm (đối với đơn vị thuộc Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh);

- Văn bản ký cam kết giữa các tổ chức, hộ gia đình ký với UBND cấp huyện cung ứng giống thương phẩm cho phát triển chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ liên kết với doanh nghiệp thông qua hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn huyện với thời gian tối thiểu 05 năm.

* Trường hợp các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoặc liên kết với doanh nghiệp nước ngoài:

Ngoài hồ sơ, thủ tục như đối với cơ sở chăn nuôi lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà và cấp bố mẹ xây dựng mới nêu trên, còn có các hồ sơ sau:

- Hợp đồng hoặc bản cam kết của doanh nghiệp, cơ sở (có xác nhận của UBND cấp xã) liên kết (bán con giống) với hợp tác xã, tổ hợp tác chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ trong thời gian ít nhất 05 năm;

- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm cho liên kết chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ.

2.2. Quy trình gửi hồ sơ

+) Đối với cơ sở giống lợn nái cấp bố mẹ là hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân thực hiện, nộp hồ sơ về UBND cấp huyện, UBND huyện tổng hợp gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+) Đối với cơ sở giống lợn nái cấp bố mẹ là doanh nghiệp, nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+) Thời gian nghiệm thu: Lần 1 (trong tháng 12/2014)

Lần 2 (trong tháng 03/2015)

Lưu ý: Khi nộp hồ sơ mang theo bản gốc để đối chiếu.

3. Quy trình thực hiện kiểm tra và đề xuất UBND tỉnh hỗ trợ:

- Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được hồ sơ (danh mục hồ sơ nghiệm thu theo mục 2.1), kèm theo tờ trình đề nghị hỗ trợ của các địa phương, doanh nghiệp.

- Bước 2: Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn (chủ trì) thành lập Đoàn kiểm tra, nghiệm thu, bao gồm đại diện các Sở: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường và UBND cấp huyện để thực hiện kiểm tra, nghiệm thu; Lập biên bản kiểm tra, nghiệm thu, thống nhất đề xuất UBND tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí theo quy định.

4. Quy trình thủ tục cấp phát kinh phí hỗ trợ

Căn cứ quyết định hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh; Sở Tài chính thực hiện cấp bổ sung có mục tiêu phần ngân sách tỉnh hỗ trợ cho ngân sách cấp huyện; căn cứ vào nguồn kinh phí được ngân sách tỉnh bổ sung và phần kinh phí ngân sách huyện bố trí hỗ trợ; phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thực hiện cấp phát kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở chăn nuôi lợn nái 100% máu ngoại;

Hồ sơ đề nghị cấp phát kinh phí hỗ trợ gửi phòng TC-KH cấp huyện: Tờ trình đề nghị hỗ trợ kinh phí, Biên bản kiểm tra, nghiệm thu giữa Đoàn kiểm tra liên ngành và UBND cấp huyện, doanh nghiệp và các loại hồ sơ theo quy định tại điểm 2.1, mục 2, hướng dẫn này.

5. Quyết toán kinh phí thực hiện chính sách

Kinh phí thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ đầu tư xây dựng mới, mở rộng quy mô các cơ sở chăn nuôi lợn nái 100% máu ngoại để cung ứng giống cho phát triển chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ liên kết với doanh nghiệp thông qua hợp tác xã và tổ hợp tác được tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách hàng năm của ngân sách cấp huyện. Tùy theo nội dung hỗ trợ cụ thể thực hiện hạch toán chi ngân sách theo hệ thống mục lục NSNN và quy định hiện hành.

Trên đây là một số nội dung hướng dẫn quy trình, hồ sơ, thủ tục, cấp phát, thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ đầu tư xây dựng mới, mở rộng quy mô các cơ sở chăn nuôi lợn nái 100% máu ngoại theo Quyết định số 2811/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh. Đề nghị các cấp, các ngành, các đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị gửi văn bản về Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn để thống nhất sửa đổi, hướng dẫn bổ sung./.

 

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Bùi Quang Hoàn

SỞ TÀI CHÍNH
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Trịnh Văn Ngọc

 

Nơi nhận:
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Sở NN&PTNT, Sở TC;
- UBND các huyện, TP, TX;
- KBNN tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn (do huyện sao gửi);
- Lưu VT 3 Sở: NN&PTNT, TC.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2859LN/TC-NN&PTNT

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu2859LN/TC-NN&PTNT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/11/2014
Ngày hiệu lực03/11/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/04/2015
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2859LN/TC-NN&PTNT

Lược đồ Hướng dẫn liên ngành 2859 LN/TC-NN&PTNT quyết toán kinh phí hỗ trợ chính sách đặc thù Hà Tĩnh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Hướng dẫn liên ngành 2859 LN/TC-NN&PTNT quyết toán kinh phí hỗ trợ chính sách đặc thù Hà Tĩnh
              Loại văn bảnHướng dẫn
              Số hiệu2859LN/TC-NN&PTNT
              Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Tĩnh, ***
              Người kýTrịnh Văn Ngọc, Bùi Quang Hoàn
              Ngày ban hành03/11/2014
              Ngày hiệu lực03/11/2014
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/04/2015
              Cập nhật10 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản được căn cứ

                      Văn bản hợp nhất

                        Văn bản gốc Hướng dẫn liên ngành 2859 LN/TC-NN&PTNT quyết toán kinh phí hỗ trợ chính sách đặc thù Hà Tĩnh

                        Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn liên ngành 2859 LN/TC-NN&PTNT quyết toán kinh phí hỗ trợ chính sách đặc thù Hà Tĩnh

                        • 03/11/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 03/11/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực