Hướng dẫn 43/HDLN-SYT-BHXH

Hướng dẫn liên ngành 43/HDLN-SYT-BHXH năm 2016 đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu, thủ tục khám chữa bệnh và chuyển tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Nội dung toàn văn Hướng dẫn liên ngành 43/HDLN-SYT-BHXH đăng ký khám chữa bệnh thủ tục khám chữa bệnh Lào Cai 2016


UBND TỈNH LÀO CAI
S Y T-BHXH TỈNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/HDLN-SYT-BHXH

Lào Cai, ngày 30 tháng 03 năm 2016.

 

HƯỚNG DẪN LIÊN NGÀNH

ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BAN ĐẦU, THỦ TỤC KHÁM CHỮA BỆNH VÀ CHUYỂN TUYẾN KHÁM CHỮA BỆNH BHYT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế (BHYT) số 25/2008/QH12 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT số 46/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật của các Bộ, ngành liên quan;

Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14/4/2014 của Bộ y tế Quy định việc chuyn tuyến gia các cơ sở Khám bệnh, cha bệnh (KCB);

Căn cứ Thông tư số 40/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 của Bộ Y tế về việc Quy định đăng ký KCB BHYT ban đu và chuyển tuyến KCB BHYT; Công văn s 978/BYT-BH ngày 25/02/2016 về việc Hướng dn trin khai thực hiện Thông tư 40/2015/TT-BYT;

Căn cứ Công văn 221/UBND-VX ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Đồng ý cho đăng ký KCB ban đầu bằng thẻ BHYT tại các bệnh viện tuyến tnh;

Xét đề xuất của các cơ sở KCB tuyến tỉnh, huyện trên địa bàn;

Căn cứ vào điều kiện thực tế trên địa bàn tnh; Nhm đảm bảo thuận lợi cho việc tiếp cn chăm sóc sức khỏe, thụ hưởng các chính sách xã hội khác liên quan đến công tác KCB cho người tham gia BHYT;

Liên ngành Sở Y tế và Bảo hiểm xã hội (BHXH) hướng dẫn, làm rõ thêm một số nội dung quy định về việc đăng ký KCB ban đầu và chuyển tuyến KCB BHYT trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

I. Cơ sở đăng ký KCB BHYT ban đầu

cơ sở có đđiều kiện KCB theo quy định của Luật KCB, chuyên môn của Bộ Y tế và có ký hợp đồng KCB BHYT với cơ quan BHXH bao gồm:

1. Cơ sở KCB BHYT ban đầu tuyến xã và tương đương (Điều 3 - Thông tư số 40/2015/TT-BYT) cụ thể tại tỉnh:

- Trạm y tế xã, phường, thị trấn;

- Trạm xá, trạm y tế, phòng y tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức;

- Phòng khám bác sỹ gia đình tư nhân độc lập;

- Trạm y tế Quân - Dân y; Phòng khám quân - dân y; Quân y đơn vị cấp tiu đoàn và tương đương.

2. Cơ sở KCB BHYT ban đầu tuyến huyện và tương đương (Điều 4 - Thông tư số 40/2015/TT-BYT) cụ thể tại tnh:

- Bệnh viện Đa khoa các huyện, thành phố;

- Trung tâm Y tế huyện có chức năng KCB; Trung tâm Y tế huyện phòng khám đa khoa;

- Phòng khám Đa khoa khu vực (PKĐKKV); Phòng khám Đa khoa tư nhân;

- Bệnh viện Đa khoa tư nhân tương đương hạng III, tương đương hạng IV hoặc chưa được xếp hạng;

- Bệnh xá Công an tnh;

- Bệnh xá Quân Y; Bệnh xá Quân - Dân y.

3. Cơ sKCB BHYT ban đầu tuyến tnh và tương đương (Điều 5 - Thông tư số 40/2015/TT-BYT), cụ thể tại tnh:

- Bệnh viện Đa khoa tnh;

- Bệnh viện chuyên khoa; Trung tâm chuyên khoa;

- Bệnh viện Sản Nhi tnh;

- Bệnh viện Y học ctruyền tỉnh;

- Phòng khám Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh.

II. Đăng ký KCB BHYT ban đầu

1. Đăng ký KCB ban đầu tại các sở y tế tuyến xã, tuyến huyện: Người tham gia BHYT được quyền đăng ký KCB BHYT ban đầu tại một trong các cơ sở KCB tại trạm y tế xã, thị trấn hoặc PKĐKKV hoặc Bệnh viện Đa khoa huyện, không phân biệt địa giới hành chính, phù hợp với nơi làm việc, nơi cư trú và khả năng đáp ứng của cơ sở KCB.

2. Đăng ký KCB ban đầu tại các cơ sy tế tuyến tỉnh, tuyến trung ương: Ngoài các quy định về KCB ban đầu tại mục 1 nêu trên, một sđối tượng được lựa chọn đăng ký KCB ban đầu tại các cơ sở KCB tuyến tỉnh, tuyến trung ương như sau:

2.1. Cán bộ thuộc diện được quản lý, bảo vệ sức khỏe theo Hướng dn s 52-HD/BTCTW ngày 02/12/2005 của Ban Tổ chức Trung ương được đăng ký KCB ban đầu Bệnh vin Hu Nghị, Bệnh viện C Đà Nng và Bnh viện Thống Nhất trực thuộc Bộ Y tế hoặc được lựa chọn đăng ký KCB ban đu tại cơ sở KCB BHYT tuyến tỉnh và tương đương (trừ Bệnh viện Sản Nhi); tuyến trung ương (trừ Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện C Đà Nng và Bệnh viện Thng Nht trực thuộc Bộ Y tế);

2.2. Đối tượng thuộc diện được quản lý, bo vệ sức khỏe cán bộ của tnh được đăng ký KCB ban đu tại Phòng khám Ban bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cán bộ tnh hoặc tại Bệnh viện đa khoa tnh, Bệnh viện YHCT tnh;

2.3. Người có công với cách mạng, người từ đ 80 tui tr lên được lựa chọn KCB ban đầu tại một trong các cơ sở KCB sau:

- Bệnh viện Đa khoa tnh, Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh;

- Tại cơ sở KCB BHYT ban đầu tuyến trung ương (trừ Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện C Đà Nng và Bệnh viện Thng Nhất trực thuộc Bộ Y tế).

2.4. Trem dưới 6 tuổi được lựa chọn nơi đăng ký KCB ban đầu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Bệnh viện Sản Nhi tỉnh;

2.5. Người công tác trong quân đội khi nghỉ hưu được đăng ký KCB ban đu tại các cơ sở KCB của các Bệnh viện hạng đặc biệt; Bệnh viện hạng I, hạng II, trực thuộc Bộ Quốc phòng, Viện Y học c truyn Quân đội, các cơ sKCB khác theo quy định của Bộ trưng Bộ Quốc phòng.

2.6. Bệnh nhân suy thận có chỉ định chạy thận nhân tạo được đăng ký khám chữa bệnh ban đu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh.

2.7. Người cư trú tại các phường thuộc địa bàn thành phố Lào Cai được lựa chọn KCB ban đu tại một sbệnh viện tuyến tỉnh sau:

- Bệnh viện Đa khoa tnh;

- Bệnh viện Sản Nhi tỉnh (trừ đi tượng thngười có công với cách mạng và người từ đủ 80 tuổi trlên; Đối tượng thuộc diện được quản lý, bảo vệ sức khỏe cán bộ của tỉnh; Cán bộ thuộc diện được quản lý, bảo vệ sức khỏe theo Hướng dẫn s52-HD/BTCTW ngày 02/12/2005 của Ban Tổ chức Trung ương);

- Bệnh viện Y học cổ truyền tnh (trừ trẻ em dưới 6 tuổi).

III. Chuyển tuyến KCB BHYT

1. Nguyên tắc chung

Việc chuyển tuyến KCB thực hiện theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc chuyn tuyến chuyên môn kỹ thuật giữa các cơ sở KCB.

2. Chuyển tuyến vùng giáp ranh

Căn cứ vào Khoản 4 Điều 5 Thông tư 14/2014/TT-BYT ngày 14/04/2014; Căn cứ vào điều kiện thực tế trên địa bàn của tỉnh, liên ngành quy định các trường hợp được xác định là đúng tuyến trong việc chuyn tuyến những địa bàn giáp ranh như sau:

2.1. Thành phố Lào Cai

- Các PKĐKKV Cốc Lếu và Pom Hán của thành phố được chuyển bệnh nhân đến Bệnh viện Đa khoa tỉnh và Bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh.

- Các PKĐKKV khác của thành phố Lào Cai được chuyển bệnh nhân đến Bệnh viện Đa khoa tỉnh và chuyên khoa tnh trong trường hp bệnh nhân cấp cứu và vượt quá khả năng chẩn đoán, điều trị của PKĐKKV Cốc Lếu và Pom Hán.

2.2. Huyện Bảo Thắng

- PKĐKKV Phong Hải được chuyn bệnh nhân đến Bệnh viện Đa khoa, chuyên khoa tỉnh trong trường hợp bệnh nhân cấp cứu và vượt quá khả năng chẩn đoán, điều trị của Bệnh viện đa khoa huyn Bảo Thắng;

- Bệnh viện Đa khoa huyện Bảo Thắng được chuyển bệnh nhân về các bệnh viện tuyến trung ương với các bệnh nhân vượt quá khả năng điều trị của bệnh viện tuyến tỉnh Lào Cai.

2.3. Huyện Bảo Yên

- PKĐKKV Bảo Hà được chuyển bệnh nhân đến Bệnh viện Đa khoa tỉnh và Bệnh viện chuyên khoa tuyến tnh trong trường hợp bệnh nhân cấp cứu và vượt quá khả năng chn đoán, điu trị của Bệnh viện đa khoa huyện Bảo Yên;

- Bệnh viện Đa khoa huyện Bảo Yên được chuyển bệnh nhân về các bệnh vin tuyến trung ương với các bệnh nhân vượt quá khả năng điu trị của bệnh viện tuyến tỉnh Lào Cai.

2.4. Huyện Bắc Hà

PKĐKKV Bảo Nhai, PKDKKV Nậm Lúc được chuyển bnh nhân đến Bệnh viện Đa khoa, chuyên khoa tỉnh trong trường hợp bệnh nhân cấp cứu và vượt quá khả năng chn đoán, điu trị của Bệnh viện đa khoa huyện Bc Hà.

2.5. Huyện Văn Bàn

PKĐKKV Tân An và PKĐKXV Võ Lao được chuyển bệnh nhân đến Bệnh viện Đa khoa, chuyên khoa tnh trong trường hợp bệnh nhân cấp cứu và vượt quá khả năng chẩn đoán, điều trị của Bệnh viện đa khoa huyện Văn Bản.

2.6. Huyện Mường Khương

PKĐKKV Bản Lầu được chuyển bệnh nhân đến Bệnh viện Đa khoa, chuyên khoa tỉnh trong trường hợp bnh nhân cấp cứu và vượt quá khả năng chn đoán, điều trị của Bệnh viện đa khoa huyện Mường Khương.

2.7. Huyện Si Ma Cai

PKĐKKV Cán Cấu được chuyển bệnh nhân đến Bệnh viện Đa khoa, chuyên khoa tnh trong trường hợp bệnh nhân cấp cứu và vượt quá khả năng chn đoán, điu trị của Bệnh viện đa khoa huyện Si Ma Cai.

3. Các trường hp được xác định là đúng tuyến KCB BHYT (Điều 11 - Thông tư số 40/2015/TT-BYT)

3.1. Người thẻ BHYT đăng ký KCB ban đầu tại cơ sở KCB tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện tuyến huyện được quyn KCB BHYT tại trạm y tế tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa, hoặc bệnh viện tuyến huyện trong cùng địa bàn tỉnh.

3.2. Người có thẻ BHYT đăng ký KCB ban đầu tại cơ sở KCB tuyến xã chuyn tuyến đến bệnh viện huyện, bao gồm cả các bệnh viện huyện đã được xếp hạng I, hạng II và bệnh viện YHCT tỉnh (trong trường hợp bệnh viện huyện không có khoa Y học ctruyền).

3.3. Người thẻ BHYT được bệnh viện tuyến huyện, bao gồm cả bệnh viện đã được xếp hạng I, hạng II và bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, viện chuyên khoa; trung tâm chuyên khoa tuyến tnh chuyển tuyến đến trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh hoặc bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, viện chuyên khoa tuyến tỉnh cùng hạng hoặc hạng thấp hơn.

3.4. Trường hợp cấp cứu

- Người bệnh được cấp cứu tại bất kỳ cơ sở KCB nào. Bác sĩ hoặc y sĩ tiếp nhận người bệnh đánh giá, xác định tình trạng cấp cứu và ghi vào hồ sơ, bệnh án.

- Sau giai đoạn điều trị cấp cứu, người bệnh được chuyển vào điều trnội trú tại cơ sở KCB nơi đã tiếp nhận cấp cứu người bệnh hoặc được chuyn đến cơ sở KCB khác đtiếp tục điu trị theo yêu cầu chuyên môn hoặc được chuyển về nơi đăng ký KCB ban đầu sau khi đã điều trị ổn định.

3.5. Trường hợp người bệnh được chuyển tuyến KCB có bệnh khác kèm theo, bệnh được phát hiện hoặc phát sinh ngoài bệnh đã ghi trên giấy chuyn tuyến, cơ sở KCB nơi tiếp nhận người bệnh thực hiện việc KCB đối với các bệnh đó trong phạm vi chuyên môn.

3.6. Trường hợp người tham gia BHYT đi công tác, học tập, làm việc lưu động hoặc tạm trú dưới 12 tháng tại địa phương khác thì được KCB tại cơ sở KCB trên địa phương đó tương đương với tuyến của cơ sở KCB ban đu ghi trên thẻ BHYT. Trường hợp địa phương đó không có cơ sở y tế tương đương thì người tham gia BHYT được lựa chọn cơ sở KCB khác có tổ chức KCB BHYT ban đu.

4. Người dân tộc thiểu số và người hộ gia đình nghèo tham gia BHYT đang sinh sng tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn khi tự đi KCB không đúng tuyến được Quỹ BHYT thanh toán chi phí điều trị nội trú đối với bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương và có mức hưởng theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật BHYT số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014.

IV. Sử dụng Giấy chuyển tuyến và Giấy hẹn khám lại trong KCB BHYT (Điều 12 - Thông tư số 40/2015/TT-BYT)

1. Sử dụng giấy chuyển tuyến đối với người có thẻ BHYT

1.1. Trường hp người bệnh được chuyển đến cơ sở KCB khác thì chỉ cần Giấy chuyển tuyến của cơ sở KCB nơi trực tiếp chuyn người bệnh đi.

1.2. Trường hợp người bệnh đến cơ sở KCB không phải là cơ sở KCB BHYT ban đu và sau đó được chuyn tiếp đến cơ sở KCB khác thì ch cn Giấy chuyển tuyến của cơ sở KCB nơi trực tiếp chuyn người bệnh đi;

1.3. Giấy chuyn tuyến có giá trị sử dụng trong 10 ngày làm việc, ktừ ngày ký (không tính ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết);

1.4. Người bệnh có thẻ BHYT mắc các bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp được sử dụng Giấy chuyn tuyến quy định tại Phụ lục s 01 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 của Bộ Y tế về việc Quy định đăng ký KCB BHYT ban đầu và chuyn tuyến KCB BHYT thì Giấy chuyn tuyến có giá trị sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch đó. Trường hợp đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó mà người bệnh vn đang điều trị nội trú tại cơ sở KCB thì Giấy chuyn tuyến giá trị sử dụng đến hết đợt điều trị nội trú đó.

2. Sử dụng Giấy hẹn khám lại

2.1. Mỗi Giấy hẹn khám lại chsử dụng 01 (một) lần trong thời hn 10 ngày làm việc kể từ ngày được hẹn khám lại. Mu Giấy hẹn khám lại đối với người bệnh BHYT quy định tại Phụ lục s02 ban hành kèm theo Thông tư s 40/2015/TT-BYT (không cn phải có giy chuyn tuyến).

2.2. Căn cứ vào quy mô hoạt động của đơn vị, Lãnh đạo đơn vị khám cha bệnh có thủy quyền hoặc giao cho lãnh đạo khoa phòng chức năng đại diện cơ sở khám cha bệnh thực hiện việc ký và đóng du lên giy hẹn khám lại;

V. Thời gian thay đổi nơi đăng ký KCB BHVT ban đầu

- Đối tượng tham gia BHYT nếu có nguyện vọng và lý do chính đáng được thay đổi nơi đăng ký KCB ban đu theo quy định của Luật BHYT, Luật sửa đổi bổ sung một số điu của Luật BHYT, các văn bn hướng dn thi hành Luật BHYT và của Liên ngành Sở Y tế - BHXH tnh Lào Cai.

- Vào tháng đầu mỗi quý đối tượng tham gia BHYT hoặc đơn vị quản lý đi tượng tới BHXH các huyện, thành phố (nơi cp thẻ) đthực hiện việc đi nơi KCB ban đầu.

VI. Tổ chức thực hiện

1. Thời gian thực hiện

Hướng dẫn này thực hiện kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 131/QĐ-SYT ngày 25/3/2013 của Sở Y tế về Ban hành Quy định chuyển tuyến bệnh nhân KCB trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Hướng dn liên ngành s 1060/LN-SYT-BHXH ngày 05/11/2013 của Liên ngành Sở Y tế - BHXH tỉnh về hướng dn đăng ký KCB ban đầu cho các đi tượng tham gia BHYT trên địa bàn tnh Lào Cai.

2. Quy định chuyn tiếp

Người tham gia BHYT đã đăng ký KCB ban đầu tại sở ghi trên thBHYT trước ngày ban hành hướng dẫn này thì tiếp tục được KCB ban đầu tại cơ sở đó cho đến khi sự thay đi về nơi đăng ký KCB ban đầu thì thực hiện theo hướng dẫn này.

3. Trường hợp trên địa bàn tỉnh có phát sinh các cơ sy tế mới (trong và ngoài công lập) được Sở Y tế và BHXH tnh thm định đủ điu kiện cơ sở đăng ký KCB BHYT ban đu hoặc cơ sở KCB BHYT và có hợp đồng KCB BHYT thì phải tuân thủ đúng các quy định tại văn bản này.

4. S Y tế và BHXH tnh trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức hướng dẫn các cơ sở KCB BHYT, BHXH các huyện, thành phố thực hiện. Bo him Xã hội tnh Văn bn gửi Trung tâm Giám định và thanh toán BHYT phía bc vviệc tiếp nhận chuyển tuyến của Bệnh viện huyện Bảo Thắng và Bảo Yên về các Bệnh viện tuyến trung ương.

5. Đ nghị S Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp chỉ đạo thực hiện.

6. BHXH các huyện, thành phố và các cơ sở thực hiện KCB BHYT trên địa bàn tnh chịu trách nhiệm thi hành.

Trên đây là Hướng dn Liên ngành Sở Y tế - BHXH tnh về việc Hướng dẫn đăng ký KCB ban đầu cho các đối tượng tham gia BHYT trên địa bàn tnh Lào Cai. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan phản ánh bằng văn bn về S Y tế (qua Phòng Nghip vụ Y) và BHXH tnh (qua Phòng Giám định BHYT) để nghiên cứu, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Vụ BHYT - Bộ Y tế;
- BHXH Việt Nam;
- TT UBND t
nh;
- UBND các huyện, TP;
- Các sở: T
ài chính; LĐTB&XH; GD&ĐT;
- BGD S
Y tế và BHXH tnh;
- Phòng Y t
ế các huyện, TP;
- BHXH các huyện, TP;
- C
ác BV tuyến tnh, huyện;
-
TTYT thành ph; Bnh xá Đoàn kinh tế 345; Bệnh xá 24; BV đa khoa Hưng Thịnh;
- Lưu: VT (S Y tế và BHXH). Phòng GĐ BHYT-BHXH tỉnh, Phòng NV-SY tế.

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
GIÁM ĐỐC





Nguyễn Thị Thanh Hải

SỞ Y TẾ
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Đàm Thị Liên

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 43/HDLN-SYT-BHXH

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu43/HDLN-SYT-BHXH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/03/2016
Ngày hiệu lực30/03/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế, Bảo hiểm
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 43/HDLN-SYT-BHXH

Lược đồ Hướng dẫn liên ngành 43/HDLN-SYT-BHXH đăng ký khám chữa bệnh thủ tục khám chữa bệnh Lào Cai 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Hướng dẫn liên ngành 43/HDLN-SYT-BHXH đăng ký khám chữa bệnh thủ tục khám chữa bệnh Lào Cai 2016
                Loại văn bảnHướng dẫn
                Số hiệu43/HDLN-SYT-BHXH
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lào Cai, ***
                Người kýNguyễn Thị Thanh Hải, Đàm Thị Liên
                Ngày ban hành30/03/2016
                Ngày hiệu lực30/03/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế, Bảo hiểm
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Hướng dẫn liên ngành 43/HDLN-SYT-BHXH đăng ký khám chữa bệnh thủ tục khám chữa bệnh Lào Cai 2016

                      Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn liên ngành 43/HDLN-SYT-BHXH đăng ký khám chữa bệnh thủ tục khám chữa bệnh Lào Cai 2016

                      • 30/03/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 30/03/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực