Nội dung toàn văn Kế hoạch 1257/KH-UBND 2019 thực hiện chiến lược phát triển viễn thám quốc gia tỉnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1257/KH-UBND | Kon Tum, ngày 28 tháng 05 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VIỄN THÁM QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Căn cứ Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động viễn thám; Quyết định số 149/TTg-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám Quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040.
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám của tỉnh đáp ứng nhu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của địa phương.
- Ứng dụng rộng rãi công nghệ viễn thám, sử dụng sản phẩm, dữ liệu viễn thám trong các ngành, lĩnh vực, trọng tâm là điều tra cơ bản, quan trắc giám sát tài nguyên, môi trường, tìm kiếm cứu nạn cứu hộ, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu.
2. Yêu cầu
- Phát triển viễn thám với thiết bị, công nghệ tiên tiến, hiện đại, có trọng tâm, trọng điểm phù hợp nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương giai đoạn đến năm 2030.
- Đào tạo được nguồn nhân lực viễn thám có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được nhu cầu quản lý, ứng dụng và phát triển công nghệ viễn thám.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
1. Đến năm 2020, hoàn thiện các quy định thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh về viễn thám và cơ chế nhận, chia sẻ thông tin, dữ liệu viễn thám tại địa phương.
2. Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về viễn thám, trong đó tập trung kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý nhà nước về viễn thám.
3. Xây dựng và phát triển hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám
- Tăng cường đầu tư phần cứng, phần mềm viễn thám phục vụ cập nhật, chia sẻ, khai thác dữ liệu viễn thám;
- Đẩy mạnh xã hội hóa việc ứng dụng công nghệ viễn thám.
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám địa phương
- Cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám tại địa phương, trong đó dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải cao được cập nhật hàng năm.
- Mua dữ liệu viễn thám trong nước và của nước ngoài trong trường hợp cần thiết phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
5. Đẩy mạnh sử dụng thông tin, dữ liệu viễn thám
- Tăng cường phối hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu viễn thám giữa các cơ quan quản lý dữ liệu với các Sở, ngành, các huyện, thành phố, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng;
- Thúc đẩy sử dụng thông tin, dữ liệu viễn thám trong các ngành, lĩnh vực.
6. Triển khai một số nhiệm vụ ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương (có danh mục kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Huy động nguồn vốn
- Nguồn ngân sách nhà nước cấp theo các quy định hiện hành.
- Lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác.
- Nguồn vốn ODA (nếu có).
- Các nguồn vốn huy động khác.
2. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư viễn thám
- Ngân sách nhà nước ưu tiên đầu tư cho phát triển hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác quản lý nhà nước về viễn thám;
- Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào các hoạt động viễn thám theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là đầu mối quản lý hoạt động viễn thám, Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ (trước ngày 30 tháng 11) hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Cục Viễn thám quốc gia - Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Rà soát, thống kê đánh giá và phối hợp với các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đề xuất các đề án, dự án, nhiệm vụ ưu tiên đầu tư, trên cơ sở đó xây dựng các chương trình cụ thể, xác định những đề án, dự án, nhiệm vụ trọng điểm trong từng giai đoạn trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực viễn thám của địa phương.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng nhiệm vụ chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch Chiến lược viễn thám tại địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật liên quan.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng - an ninh.
4. Các Sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện Chiến lược phần liên quan đến sở, ngành, địa phương mình; phối hợp với các Bộ ngành ở Trung ương thực hiện hoàn thành các đề án có liên quan đã được Chính phủ phê duyệt.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh Kon Tum./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VIỄN THÁM CỦA TỈNH KON TUM
(Kèm theo Kế hoạch 1257/KH-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian bắt đầu thực hiện | Thời gian phê duyệt |
1 | Tăng cường năng lực quản lý viễn thám |
|
|
|
|
1.1 | Tăng cường năng lực trang thiết bị phục vụ phát triển và ứng dụng viễn thám | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cục Viễn thám quốc gia, Sở Kế hoạch, Sở Tài chính | Tháng 01/2020 | Tháng 10/2020 |
1.2 | Chương trình đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn về viễn thám cho cán bộ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cục Viễn thám quốc gia | Tháng 01/2020 | Tháng 10/2020 |
2 | Ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
2.1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cục Viễn thám quốc gia, Sở Khoa học và Công nghệ | Tháng 01/2021 | Tháng 12/2021 |
2.2 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát quản lý sử dụng đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cục Viễn thám quốc gia, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện | Tháng 01/2021 | Tháng 12/2021 |
2.3 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát sạt lở bờ sông và biến động cơ cấu cây trồng | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cục Viễn thám quốc gia, Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 01/2022 | Tháng 06/2022 |
2.4 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong khai thác khoáng sản | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cục Viễn thám quốc gia, UBND các huyện | Tháng 01/2021 | Tháng 12/2021 |
2.5 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở xây dựng | Tháng 01/2022 | Tháng 6/2022 |
2.6 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong quy hoạch giao thông | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cục Viễn thám quốc gia, Sở Giao thông vận tải | Tháng 01/2021 | Tháng 12/2021 |
2.7 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát ô nhiễm nước mặt các khu công nghiệp. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cục Viễn thám quốc gia, Ban quản lý khu kinh tế tỉnh | Tháng 01/2021 | Tháng 12/2021 |
2.8 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát ô nhiễm không khí. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cục Viễn thám quốc gia, Sở Khoa học công nghệ | Tháng 01/2021 | Tháng 12/2021 |
3 | Xây dựng cơ chế, chính sách về Viễn thám |
|
|
|
|
| Cơ chế thu nhận, chia sẻ thông tin, dữ liệu viễn thám | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cục Viễn thám quốc gia | Tháng 1/2022 | Tháng 12/2022 |