Văn bản khác 19/KH-UBND

Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2016 về duy trì, phát triển sản xuất và tiêu thụ rau an toàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020

Nội dung toàn văn Kế hoạch 19/KH-UBND duy trì phát triển sản xuất tiêu thụ rau an toàn Hà Nội 2017 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/KH-UBND

Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

DUY TRÌ, PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ RAU AN TOÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm (ATTP) ngày 17/6/2010;

Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-TTg ngày 04/01/2012 của Thủ tưng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia ATTP giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030;

Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng mẫu lớn;

Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp dưới 03 tháng;

Căn cứ Chỉ thị số 2415/CT-BNN-BVTV ngày 22/7/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT tăng cường quản lý sản xuất, tiêu thụ rau để đảm bảo ATTP;

Căn cứ Thông tư liên tịch s183/2010/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Tài chính - Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước đối với hoạt động Khuyến nông; Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kim tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện ATTP;

Căn cứ Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành các quy định tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư;

Căn cứ Quyết định số 3073/QĐ-BNN-QLCL ngày 27/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển mô hình cung cấp thực phm nông lâm thủy sản an toàn trên phạm vi toàn quốc;

Căn cứ Quyết định số 297/QĐ-BNN-CB ngày 26/02/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt Đề án đẩy mạnh sản xuất, chế biến và tiêu thụ RAT phục vụ nội tiêu và xuất khẩu;

Căn cứ Quyết định số 2027/QĐ-BNN-BVTV ngày 02/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Đề án đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây trồng giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 04/12/2013 của HĐND Thành phố ban hành Chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung thành phố Hà Nội giai đoạn 2014 - 2020; Chính sách khuyến khích phát trin làng ngh thành phHà Nội; Chính sách htrợ đu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội.

Căn cứ các Quyết định của UBND Thành phố: Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 05/5/2009 về việc phê duyệt “Đề án sản xuất và tiêu thụ rau an toàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 - 2015”; Quyết định số 5975/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 và Quyết định số 3085/QĐ-UBND ngày 02/7/2015 về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung “Đề án sản xuất và tiêu thụ RAT thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 - 2016”;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 6866/STC-GTĐT ngày 18/12/2015; của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 328/TTr-SNN ngày 25/12/2015 và Tờ trình s10/TTr-SNN ngày 20/01/2016 về việc phê duyệt “Kế hoạch duy trì, phát triển sản xuất và tiêu thụ rau an toàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2017 - 2020”.

UBND Thành phố phê duyệt và ban hành “Kế hoạch duy trì, phát triển sản xuất và tiêu thụ rau an toàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020”, với nội dung cụ thể, như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Quản lý, hướng dn và giám sát toàn bộ diện tích sản xut RAT trên địa bàn thành phHà Nội. Cơ bản kim soát dư lượng thuc bảo vệ thực vật (BVTV) trên rau, đảm bảo theo chỉ tiêu chất lượng quy định.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Phấn đấu kiểm soát dư lượng thuốc BVTV dưới ngưỡng quy định cho khoảng 90% diện tích sản xuất RAT trên địa bàn thành phố Hà Nội.

- Phát triển sản xuất RAT từ 3.000 ha - 4.000 ha sản xuất rau chuyên canh đạt 500 triệu đồng/ha/năm, sản xuất vụ Đông đạt 120 triệu đồng/ha/vụ đảm bảo vệ sinh ATTP.

- Duy trì diện tích sản xuất rau 5.100 ha đã được cấp chứng nhận đủ điều kiện ATTP, nâng cao giá trị sản xuất đạt 500 triệu đồng/ha/năm.

- Diện tích sản xuất rau không chuyên canh; diện tích nhỏ lẻ, manh mún, xen kẹt được tổ chức quản lý và hướng dẫn thực hiện theo đúng quy trình sản xuất RAT.

- Phát triển, kiểm soát 50 chuỗi cung cấp RAT, đảm bảo 100% truy xuất nguồn gốc xuất xứ và ATTP.

3. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

a) Phạm vi: Các vùng sản xuất rau trên địa bàn thành phố Hà Nội.

b) Đối tượng: Người sản xuất RAT tại các vùng sản xuất rau đã được chứng nhận đủ điu kiện ATTP và các tchức, cá nhân tham gia chui sản xut - tiêu thụ RAT trên địa bàn thành phố Hà Nội.

II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Đối với diện tích duy trì sản xuất RAT 5.100 ha:

a) Tập huấn quy định mới trong sản xuất RAT và phòng trừ sâu bệnh trên rau: Mỗi năm tổ chức khoảng 150 lớp tập huấn các quy định mới trong sản xuất RAT và phòng trừ sâu bệnh trên rau cho 7.500 người; thành phần là nông dân sản xuất rau; thời gian 3 ngày; nội dung là các văn bản pháp luật quy định về ATTP; cách phòng trừ sâu bệnh hiệu quả, an toàn. Phương pháp tập huấn: truyền đạt nội dung bằng máy chiếu và phát tài liệu.

b) Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về phòng trừ sâu bệnh hại rau: Triển khai mỗi năm khoảng 50 điểm thử nghiệm tiến bộ kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh hại bằng các biện pháp canh tác, sinh học, vật lý, cơ giới không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV); mục đích nhằm nhân rộng ứng dụng tại địa phương; thành phần tuyên truyền là nông dân sản xuất rau, cán bộ quản lý của cơ sở; phương pháp tuyên truyền bằng tổ chức hội nghị đầu bờ tuyên truyền kết quả, hiệu quả thực tế trên đồng ruộng và phổ biến trên đài truyền thanh thôn, xã.

c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và kiểm nghiệm ATTP: Hàng năm, tiến hành thanh tra, kiểm tra, phân tích 1.000 mẫu rau điển hình nhằm đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu về ATTP, đánh giá kiến thức kỹ năng, áp dụng quy trình kỹ thuật và tiến bộ kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh của nông dân; hỗ trợ thông tin cho cơ sở sản xuất, cho doanh nghiệp kinh doanh trong phát triển thương hiệu và lòng tin người tiêu dùng khi tiêu thụ sản phẩm.

d) Công tác tuyên truyền: Tăng cường tuyên truyền, cổ động về sản xuất RAT tới người sản xuất bằng nhiều hình thức, như: xây dựng chuyên đề khoa giáo hướng dẫn áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất RAT; in ấn, phát hành tranh ảnh, áp phích, pano cđộng, tờ rơi v quy trình kỹ thuật sản xut RAT, rau hữu cơ; cảnh báo các loại thuốc BVTV cấm sử dụng tại Việt Nam, các loại thuốc BVTV ngoài danh mục; thu gom, tiêu hủy thuốc BVTV.

2. Đối với diện tích phát triển sản xuất RAT từ 3.000 - 4.000 ha:

a) Huấn luyện nông dân về quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên rau theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2027/QĐ-BNN-BVTV ngày 02/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Phương pháp huấn luyện: trực tiếp, thực tế, thực hành trên đồng ruộng. Mỗi năm triển khai khoảng 80 lớp cho 2.400 nông dân. Thời gian từ khi gieo trồng đến thu hoạch.

b) Tập huấn quy định mới trong sản xuất RAT và phòng trừ sâu bệnh trên rau: Mi năm tchức khoảng 50 lớp tập hun cho 2.500 người; thành phn nông dân sản xuất rau; thời gian 3 ngày; nội dung văn bản pháp luật quy định vATTP; cách phòng trừ sâu bệnh hiệu quả, an toàn; phương pháp tập huấn truyền đạt nội dung bằng máy chiếu và phát tài liệu.

c) Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về phòng trừ sâu bệnh hại rau: Tchức mỗi năm khoảng 30 điểm thử nghiệm tiến bộ kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh hại bằng các biện pháp canh tác, sinh học, vật lý, cơ giới không sử dụng thuốc BVTV; mục đích nhằm nhân rộng ứng dụng tại địa phương; thành phần là nông dân sản xuất rau, cán bộ quản lý của cơ sở; phương pháp tuyên truyền bằng hội nghị đầu bờ tuyên truyền kết quả, hiệu quả thực tế trên đồng ruộng và phổ biến trên đài truyền thanh thôn, xã.

d) Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP: Phân tích mẫu đất, nước phục vụ thẩm định và cấp giấy chứng nhận vùng đủ điều kiện ATTP trong sản xuất rau. Dự kiến cấp giấy chứng nhận 2.000 ha, phân tích 400 mẫu đất (5ha 1 mẫu đất) và 100 mẫu nước (50 cơ sở, mỗi cơ sở 02 mẫu nước).

e) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và kiểm nghiệm ATTP: Hàng năm, tiến hành thanh tra, kiểm tra, phân tích kiểm nghiệm khoảng 500 mẫu rau điển hình nhằm đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu về ATTP, đánh giá kiến thức kỹ năng, áp dụng quy trình kỹ thuật và tiến bộ kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh của nông dân; hỗ trợ thông tin cho cơ sở sản xuất, cho doanh nghiệp kinh doanh trong phát triển thương hiệu và lòng tin người tiêu dùng khi tiêu thụ sản phm.

f) Công tác tuyên truyền: Tăng cường tuyên truyền về sản xuất RAT tới người sản xuất bằng hình thức, như: xây dựng chuyên đề khoa giáo hướng dẫn áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất RAT; in ấn, phát hành tranh ảnh, áp phích, pano cổ động, tờ rơi về quy trình kỹ thuật sản xuất RAT, rau hữu cơ; cảnh báo các loại thuốc BVTV cấm sử dụng tại Việt Nam, các loại thuốc BVTV ngoài danh mục; thu gom, tiêu hủy thuốc BVTV.

3. Huấn luyện giảng viên về quản lý dịch hại tổng hợp trên rau:

Tchức 10 khóa hun luyện giảng viên vquản lý dịch hại tng hợp trên rau cho khoảng 300 người; thành phần là nông dân nòng cốt, nhân viên BVTV cấp xã; thời gian từ khi gieo trồng đến thu hoạch; phương pháp huấn luyện: trực tiếp, thực tế, thực hành trên đồng ruộng.

4. Phát triển và kiểm soát 50 chuỗi cung cấp RAT trên địa bàn Hà Nội:

(RAT cung cấp trong chuỗi 100% truy xuất nguồn gốc đảm bảo ATTP)

- Xây dựng, thành lập 35 HTX sản xuất và kinh doanh RAT.

- Xây dựng 50 mô hình kiểm tra cộng đồng trong sản xuất RAT.

- Bố trí, hỗ trợ hình thành khu vực bán RAT có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng tại 4 chợ đầu mối trên địa bàn Hà Nội.

- Bố trí, hỗ trợ hình thành 1.000 điểm bán RAT (tại chợ dân sinh, khu dân cư) tiêu thụ RAT của 50 chuỗi.

- Tổ chức 50 đoàn với khoảng 1.500 người tiêu dùng kiểm tra việc sản xuất, kinh doanh RAT;

- Tổ chức 10 hội nghị, họp báo tuyên truyền về sản xuất và tiêu thụ RAT;

- Tổ chức 1.000 lp truyền thông nâng cao nhận thức về ATTP và RAT cho 50.000 người tiêu dùng tại các quận; thời gian: 01 ngày; nội dung: Công tác quản lý chỉ đạo và kết quả sản xuất RAT trên địa bàn Hà Nội, các thông tin về sản xuất, tiêu thụ RAT; phương pháp truyền thông: phổ biến những nội dung cơ bản bằng máy chiếu và phát tài liệu.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và PTNT:

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan: tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả “Kế hoạch duy trì, phát triển sản xuất và tiêu thụ rau an toàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020”.

2. Sở Tài chính:

Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hp, cân đối và đề xuất với UBND Thành phố bố trí kinh phí từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế hàng năm để thực hiện Kế hoạch.

3. Sở Công thương:

Chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách bình ổn giá của UBND Thành phố cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh RAT; thanh tra, kiểm tra kinh doanh RAT.

4. Các sở, ngành liên quan:

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hp với Sở Nông nghiệp và PTNT để tổ chức thực hiện Kế hoạch có hiệu quả, đúng quy định.

5. UBND các quận, huyện, thị xã:

Chỉ đạo, hưng dẫn và hỗ trợ các cơ sở sản xuất chứng nhận đủ điều kiện ATTP trong sản xuất, sơ chế RAT; bố trí, hỗ trợ hình thành khu vực bán RAT tại chợ đầu mối, chợ khu vực và điểm bán RAT tại chợ dân sinh, khu dân cư.

UBND Thành phố yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành các cơ quan, đơn vị các tổ chức, cá nhân liên quan và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chủ động tổ chức thực hiện nội dung của Kế hoạch. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn vướng mắc, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết kịp thời./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;       (để
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;     báo
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;            cáo)
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Quy hoạch Kiến trúc;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- CVP, các PCVP, phòng TH;
- Lưu: VT, NN(Túy, Hùng).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Việt

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH DUY TRÌ, PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ RAU AN TOÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

TT

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì thc hin

Thời gian thc hin

1

Huấn luyện giảng viên về quản lý dịch hại tổng hp (IPM) trên cây rau.

Sở Nông nghiệp và PTNT

2017 - 2020

2

Huấn luyện nông dân về quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây rau.

Sở Nông nghiệp và PTNT

2017 - 2018

3

Tập hun vphòng trừ sâu bệnh trên rau.

Sở Nông nghiệp và PTNT

2017 - 2019

4

Tập huấn về ATTP.

Sở Nông nghiệp và PTNT

2017 - 2019

5

Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về phòng trừ sâu bệnh hại rau.

Sở Nông nghiệp và PTNT

2017 - 2020

6

Thanh tra, kiểm tra và kiểm nghiệm ATTP.

Sở Nông nghiệp và PTNT

2017 - 2020

7

Truyền thông (nâng cao nhận thức về ATTP và RAT cho người tiêu dùng, chuyên đề khoa giáo, các quy trình, tời rơi, pano, áp phích cổ động).

Sở Nông nghiệp và PTNT

2017 - 2020

8

Phát triển, quản lý được 50 chuỗi cung cấp RAT trên địa bàn Hà Nội.

Sở Nông nghiệp và PTNT

2017 - 2020

9

Hình thành khu vực bán rau RAT có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng tại 4 chợ đầu mối trên địa bàn Hà Nội.

Sở Công thương

2017 - 2020

10

Hình thành 1000 điểm bán rau an toàn (tại chợ dân sinh, khu dân cư) tiêu thụ RAT của 50 chuỗi.

Sở Nông nghiệp và PTNT

2017 - 2020

 

PHỤ LỤC 2

DỰ KIẾN CÁC VÙNG SẢN XUẤT RAU AN TOÀN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

TT

Huyện

Xã/phường

Tên cơ sở

Din tích (ha)

1

Mê Linh

Tráng Việt

HTX DVNN Đông Cao

50

Tiến Thắng

HTX DVNN Thái Lai

20

HTX DVNN Diến Táo xã Tiến Thắng

15

Tiền Phong

HTX DVNN Yên Nhân

50

2

Chương Mỹ

Thị trấn Chúc Sơn

HTX NN thị trấn Chúc Sơn

20

3

Đông Anh

Tiên Dương

HTX SX, SC và TT rau, củ, quả an toàn xã Tiên Dương

50

HTX SX và DVNN Tiên Kha

30

4

Thanh Oai

Thị trấn Kim Bài

HTX NN thị trấn Kim Bài

20

5

Hoài Đức

Vân Côn

HTX NN Vân Côn

30

Phương Bảng

HTX NN Phương Bảng

20

Phương Viên

HTX NN Phương Viên

40

Tin Lệ

HTX NN Tiền Lệ

30

6

Thanh Trì

Yên Mỹ

HTX DVNN Yên Mỹ

30

Duyên Hà

HTX kinh doanh DVTH thương mại Đại Lan

30

7

Thường Tín

Văn Phú

HTX NN Văn Phú

20

Thư Phú

HTX NN Thư Phú

30

Hà Hồi

HTX NN Hà Hồi

50

Tân Minh

HTX NN Tân Minh

50

8

Gia Lâm

Đặng Xá

HTX DVTH NN xã Đặng Xá

50

Văn Đức

HTX DVNN Văn Đức

100

Yên Thường

HTX DVNN xã Yên Thường

20

Yên Viên

HTX DVNN Yên Viên

20

9

Phú Xuyên

Minh Tân

HTX NN Phú Minh I

20

Khai Thái

HTX Nông nghiệp Phú Xuân

20

10

Sóc Sơn

Thanh Xuân

HTX DV KDNN hữu cơ Bái Thượng

10

HTX DVNN và KDTH Thanh Thượng

11

Phúc Thọ

Võng Xuyên

HTX NN Võng Xuyên

15

Sen Chiểu

HTX NN xã Sen Chiểu

20

Vân Hà

HTX NN Vân Hà

10

Tam Thuấn

HTX NN Táo Ngoại

10

Thanh Đa

HTX NN Phú An

30

Vân Phúc

HTX NN Vân Phúc

30

Long Xuyên

HTX NN xã Long Xuyên

10

12

Hoàng Mai

Lĩnh Nam

HTX DVNN Lĩnh Nam

30

13

Từ Liêm

Minh Khai

HTX dịch vụ Phúc Lý

20

Tng

 

1.000

 

PHỤ LỤC 3

DỰ KIẾN CÁC CHUỖI CUNG CẤP RAU AN TOÀN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

TT

Tên tchức, cá nhân tham gia chuỗi

Đa chỉ

1

Công ty cổ phần kinh tế Thiên Trường

thôn Chúc Đng, xã Thuỵ Hương, huyện Chương Mỹ, Hà Nội.

2

Công ty TNHH SXTT số 5 thôn Đầm

thôn Đm, xã Vân Nội, huyện Đông Anh, Hà Nội.

3

HTX SXTTCBSPNNAT Vân Nội

thôn Đm, xã Vân Nội, huyện Đông Anh, Hà Nội.

4

HTX SXTT RAT Minh Hiệp

thôn ThBảo, xã Vân Nội, huyện Đông Anh, Hà Ni.

5

Công ty TNHH Thế Công

thôn Đm, xã Vân Nội, huyện Đông Anh, Hà Nội.

6

HTX SXTT RAT Đo Đức - Vân Ni

xóm Tây, xã Vân Nội - huyện Đông Anh

7

C.ty TNHH sản xut và chế biến RAT Ba Chữ

xã Vân Nội - Đông Anh

8

HTX Khải Hưng

thôn Tằng My, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh, Hà Nội.

9

HTX SXCB rau an toàn Thành Công

xã Vân Nội, huyện Đông Anh, Hà Nội.

10

HTX SXTT rau an toàn Bắc Hồng

thôn Quan Âm, xã Bc Hng, huyện Đông Anh, Hà Nội.

11

Công ty CP rau quả Trung Thành

thôn Đm, xã Vân Nội, huyện Đông Anh, Hà Nội.

12

Xí nghiệp Bc Hà

xã Nam Hng - huyện Đông Anh

13

Công ty TNHH Aki Việt Nam

Km s5 Thăng Long - Nội Bài, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh, Hà Nội.

14

HTX NN Vân Côn

xã Vân Côn, huyện Hoài Đức, Hà Nội.

15

HTX NN Tin L

xã Tiền Yên, huyện Hoài Đức, Hà Nội.

16

Công ty TNHH Chế biến rau, củ, quả an toàn Quang Vinh

xã Vân Nội, huyện Đông Anh, Hà Nội.

17

HTX KDDV thương mại tng hợp Đi Lan

thôn Đại Lan, xã Duyên Hà, huyện Thanh Trì, Hà Nội.

18

HTX DVNN Yên Mỹ

xã Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, Hà Nội.

19

Công ty CPSXNS Hà Nội

thôn Đại Lan, xã Duyên Hà, huyện Thanh Trì, Hà Nội.

20

Công ty cổ phần đầu tư Giao Long

thôn Đại Lan, xã Duyên Hà, huyện Thanh Trì, Hà Nội.

21

Công ty TNHH Thực phm Thọ An

xã Thư Phú, huyện Thường Tín, Hà Nội.

22

Công ty c phn Gtech Việt Nam

xã Ninh Sở, huyện Thường Tín, Hà Nội.

23

Công ty TNHH rau Liên Phương

xã Liên Phương, huyện Thường Tín, HN.

24

Công ty TNHH thực phẩm Nhật Thu

thôn Ba Lăng, xã Dũng Tiến, huyện Thường Tín, Hà Nội.

25

HTX DVTHNN xã Đặng Xá

xã Đặng Xá, huyện Gia Lâm, Hà Nội.

26

HTX DVNN Đông Dư

xã Đông Dư, huyện Gia Lâm, Hà Nội.

27

Công ty c phn thực phm San Nam

xã Vân Hoà, huyện Ba Vì, Hà Nội.

28

Công ty c phn sản xut và kinh doanh thực phẩm Vinh Hà

xã Hồng Thái, huyện Phú Xuyên, Hà Nội

29

Công ty c phn tia sáng thế giới

xã Hồng Thái, huyện Phú Xuyên, Hà Nội

30

C.ty CP ĐTPT Phú Đức

xã Phú Cường, huyện Sóc Sơn, Hà Nội

31

HTX DVNN Đông Xuân

xã Đông Xuân, huyện Sóc Sơn, Hà Nội

32

Hội nông dân xã Thanh Xuân

xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, Hà Nội

33

HTX NN Phú An

thôn Phú An, xã Thanh Đa, huyện Phúc Thọ, Hà Nội.

34

HTX NN Vân Phúc

xã Vân Phúc, huyện Phúc Thọ, Hà Nội

35

Công ty c phn nông phm công nghệ cao An Việt

xã Thượng Cc, huyện Phúc Thọ, Hà Nội.

36

Công ty CPCB RCQ an toàn Hapro

xã Thượng Cc, huyện Phúc Thọ, HN.

37

HTX DVNN Lĩnh Nam

phường Lĩnh Nam - quận Hoàng Mai, HN

38

C.ty CP XNK Nông lâm sản thực phm Đông Nam Á

phường Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, HN

39

Công ty c phn thương mại và phát triển Bình An

phường Yên Sở, quận Hoàng Mai, HN

40

Công ty TNHH Thảo Diệp

S22 ngõ 28 đường Thanh Đàm - quận Hoàng Mai, Hà Nội.

41

HTX Nông nghiệp Hương Ngải

xã Hương Ngải, huyện Thạch Tht, HN

42

Công ty TNHH Minh Nga

thôn 9, xã Thạch Hoà, huyện Thạch Tht, Hà Ni.

43

Công ty TNHH khai thác tim năng sinh thái Hòa Lc

xóm Phẳn, xã Yên Bình, huyện Thạch Thất, Hà Nội.

44

Công ty TNHH NN MTV đu tư và PTNN Hà Ni

tổ dân phố Văn Trì, phường Minh Khai, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

45

Công ty TNHH MTV thực phm Tiến Đt

phường Tây Tựu, quận Nam Từ Liêm, Hà Ni.

46

Cơ sở kinh doanh rau củ quả sạch Bảo Hân

tổ dân phTrung, phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

47

HTX dch v Hòa Bình

phường Yên Nghĩa - Hà Đông

48

Công ty TNHH thương mại và phát trin Thảo Nguyên

xã Đông Cao, huyện Mê Linh, Hà Nội.

49

Công ty TNHH công nghệ xanh Hưng Phát

Lô 27/7 khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy, Hà Nội

50

Công ty TNHH Thành Phương

Số 175 tổ 7, phường Cự Khối, quận Long Biên, Hà Nội.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 19/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu19/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/01/2016
Ngày hiệu lực22/01/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 19/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 19/KH-UBND duy trì phát triển sản xuất tiêu thụ rau an toàn Hà Nội 2017 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 19/KH-UBND duy trì phát triển sản xuất tiêu thụ rau an toàn Hà Nội 2017 2020
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu19/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
                Người kýTrần Xuân Việt
                Ngày ban hành22/01/2016
                Ngày hiệu lực22/01/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Kế hoạch 19/KH-UBND duy trì phát triển sản xuất tiêu thụ rau an toàn Hà Nội 2017 2020

                          Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 19/KH-UBND duy trì phát triển sản xuất tiêu thụ rau an toàn Hà Nội 2017 2020

                          • 22/01/2016

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 22/01/2016

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực