Văn bản khác 2528/KH-UBND

Kế hoạch 2528/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do tỉnh Bình Thuận ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 2528/KH-UBND 2017 tăng cường tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp Bình Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2528/KH-UBND

Bình Thuận, ngày 05 tháng 7 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 16/CT-TTG NGÀY 04/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TIẾP CẬN CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ

Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;

Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh với nội dung cụ thể sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU

1. Quan điểm

Chủ động nắm bắt cơ hội, triển khai các giải pháp thiết thực nhằm tận dụng tối đa các lợi thế, đồng thời giảm thiểu những tác động tiêu cực của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Mục tiêu

- Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các địa phương, doanh nghiệp và toàn xã hội về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; tạo hiểu biết và nhận thức đúng về bản chất, đặc trưng, các cơ hội và thách thức của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư để có cách tiếp cận, giải pháp phù hợp, hiệu quả.

- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh nhằm tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển các loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới.

- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Đề án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Bình Thuận tại huyện Bắc Bình với quy mô diện tích 2.000 ha. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận trong việc đổi mới công nghệ, thiết bị ngày càng hiện đại, tăng hàm lượng khoa học, kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo sự cạnh tranh trong và ngoài nước.

- Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tập trung nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực có kỹ năng nghề cao của các công ty, tập đoàn đầu tư.

- Tập trung thúc đẩy phát triển, tạo sự bức phá thực sự về hạ tầng, ứng dụng và nhân lực công nghệ thông tin - truyền thông; phát triển hạ tầng kết nối số và bảo đảm an toàn, an ninh mạng.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tập trung thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 2390/CTr-UBND ngày 07/7/2016 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Kế hoạch số 652/KH-UBND ngày 28/2/2017 thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020; Kế hoạch số 1553/KH-UBND ngày 28/4/2017 thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính phủ và Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 23/3/2017 của Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII); Kế hoạch số 4879/KH-UBND ngày 27/12/2016 Triển khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 03/11/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khóa XIII) về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2025.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Hướng dẫn các cơ quan thông tin, báo chí, truyền thông định hướng dư luận, giúp cho người dân, doanh nghiệp và các tổ chức có nhận thức đúng đắn về Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

- Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 774/QĐ-UBND ngày 18/3/2015 của UBND tỉnh về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-NQ/TU ngày 18/9/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XII) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020; Kế hoạch số 4861/KH-UBND ngày 30/12/2015 về thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Kế hoạch số 1361/KHUBND ngày 27/4/2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch 3004/KH-UBND ngày 03/9/2015 về phát triển ngành Công nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025; Kế hoạch số 480/KH-UBND ngày 18/02/2014 về triển khai thực hiện Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XII) về thực hiện Chỉ thị số 28-CT/TW ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa XI) về tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng;…

- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đảm bảo hiện đại, đồng bộ và an toàn ở các cấp. Tăng cường công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng. Thực hiện cơ bản về nền tảng và ứng dụng về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh theo Kế hoạch số 1737/KH-UBND ngày 02/6/2015 của UBND tỉnh. Cung cấp và khai thác hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Kết hợp với các doanh nghiệp sản xuất phần mềm hỗ trợ chuyển giao các giải pháp hỗ trợ công nghệ thông tin cho công tác quản trị doanh nghiệp, nâng cao năng suất lao động, tăng cường quảng bá sản phẩm, dịch vụ, các giải pháp phần mềm tích hợp, hỗ trợ về tự động hóa thiết bị máy móc nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.

- Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đạt chuẩn quốc gia, có khả năng tiếp cận và làm chủ công nghệ mới đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế. Thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao về làm việc tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh. Tăng cường xã hội hóa công tác phổ cập tin học cho toàn xã hội. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia đào tạo, bồi dưỡng nhân lực công nghệ thông tin dưới nhiều hình thức. Liên kết phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin chuyển giao các công nghệ mới, đồng thời đào tạo nguồn nhân lực cho việc làm chủ các công nghệ mới, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao triển khai kế hoạch công nghiệp công nghệ thông tin.

- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng mạng viễn thông theo hướng hiện đại, an toàn, dung lượng lớn, tốc độ cao; ưu tiên áp dụng các công nghệ viễn thông tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường. Phát triển các dịch vụ, nội dung với xu thế hội tụ đa dịch vụ; nâng cao chất lượng mạng internet băng rộng và phủ sóng dịch vụ di động 4G đảm bảo chất lượng tốc độ cao đến tất cả các xã, thôn trong tỉnh phục vụ kết nối vạn vật IoT (internet vạn vật). Phát triển thị trường viễn thông cạnh tranh lành mạnh, phát triển bền vững; đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt. Thúc đẩy việc cung cấp và sử dụng dịch vụ 4G, tăng cường hoạt động kinh doanh dịch vụ nội dung đa dạng trên môi trường mạng đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

3. Sở Khoa học và Công nghệ

- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh nhằm tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển các loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới.

- Triển khai thực hiện tốt Quyết định số 2779/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành Chương trình nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 16/5/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020 để hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, nâng cao mức độ tinh vi của quy trình sản xuất, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa, nhất là các sản phẩm, hàng hóa có lợi thế cạnh tranh của tỉnh để nâng cao kim ngạch xuất khẩu, mức độ chi phối thị trường và mức độ cạnh tranh ở địa phương.

- Đẩy mạnh khai thác các sáng chế của người nước ngoài không được bảo hộ hoặc các sáng chế đã hết thời hạn bảo hộ ở Việt Nam. Đẩy mạnh việc công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước để hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ và thương mại hóa.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh tổ chức các hội thảo, hội nghị nhằm nắm bắt các xu thế phát triển khoa học và công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư từ đó nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các địa phương, doanh nghiệp và toàn xã hội, tạo hiểu biết và nhận thức đúng về bản chất, đặc trưng, các cơ hội và thách thức của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư để có cách tiếp cận, giải pháp phù hợp, hiệu quả.

- Tham mưu UBND tỉnh triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về công nghệ thông tin, vật lý, sinh học, trí tuệ nhân tạo, vật liệu… nhằm tiếp cận xu hướng công nghệ tiên tiến, hiện đại của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

- Hỗ trợ các hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong việc hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về việc thành lập, quản lý, điều hành hoạt động của doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

- Khảo sát, đánh giá hiện trạng, năng lực công nghệ và nhu cầu đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp, lộ trình đổi mới công nghệ để định hướng nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ trong các ngành, lĩnh vực, địa phương và doanh nghiệp.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ sở đào tạo, giáo dục nghề nghiệp:

- Thực hiện tốt việc đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp giảng dạy; nâng cao chất lượng hoạt động hướng nghiệp, tư vấn việc làm tại các trường phổ thông, cơ sở đào tạo nghề, doanh nghiệp. Tăng cường tư vấn chọn nghề, chọn trường cho học sinh cuối cấp và phụ huynh phù hợp với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Mở rộng và nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin trong các trường phổ thông, các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp, dạy nghề; tập trung nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của xu thế phát triển cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

- Đổi mới phương thức đào tạo theo Luật Giáo dục nghề nghiệp. Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo, đổi mới phương pháp và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Hoàn thiện chương trình, giáo trình giảng dạy phù hợp với điều kiện thực tiễn sản xuất của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; chú trọng đổi mới việc bồi dưỡng kỹ năng mềm, năng lực tư duy, khả năng sáng tạo cho học viên, người lao động. Tăng cường sự phối hợp, hợp tác với các trường đại học để xây dựng các chương trình liên kết, liên thông trong đào tạo.

- Thường xuyên tạo mối quan hệ với doanh nghiệp, tăng cường công tác đào tạo theo địa chỉ, đào tạo theo nhu cầu xã hội nhằm gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm cho học sinh.

- Các trường giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề trong tỉnh rà soát, điều chỉnh, cải tiến chương trình đào tạo theo hướng rút ngắn thời gian đào tạo phù hợp với khung quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; giảm lý thuyết và tăng thời gian thực hành, thực tập cho người học; gắn kết với doanh nghiệp để tăng cường thực hành tại cơ sở, tạo điều kiện cho người học tiếp cận sớm với thực tế ngay trong quá trình đào tạo.

5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

- Xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin quản lý, đơn vị dịch vụ du lịch, xúc tiến, quảng bá tình hình phát triển về du lịch tỉnh Bình Thuận trên nền bản đồ sử dụng công nghệ GIS.

- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung trong các phần mềm ứng dụng: phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch; phần mềm quản lý tổng thể ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Ban Quản lý các khu công nghiệp

- Tập trung đầu tư xây dựng phát triển các khu công nghiệp, chọn lựa, ưu tiên thu hút ngành công nghiệp sản xuất thiết bị cho ngành năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, công nghệ thông tin, ngành sản xuất ứng dụng công nghệ cao,,… phù hợp với xu thế phát triển và hội nhập hướng tới việc nâng cao năng suất chất lượng, trí tuệ trong các sản phẩm. Rà soát cải cách thủ tục hành chính phục vụ có hiệu quả cho doanh nghiệp; kịp thời hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp khởi nghiệp trong các khu công nghiệp.

- Phối hợp với cơ quan chức năng của tỉnh đề xuất việc bổ sung chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút đầu tư đối với các ngành nghề ứng dụng công nghệ cao, công nghệ thân thiện môi trường, sản xuất thiết bị phục vụ lĩnh vực công nghệ, năng lượng tái tạo, công nghệ thông tin, công nghệ số hóa,… vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với cơ quan chức năng của tỉnh đề xuất việc rà soát, bổ sung chính sách hỗ trợ trong công tác đào tạo nghề, nâng cao tay nghề cho lao động (kể cả hỗ trợ cho doanh nghiệp đào tạo nghề tại chỗ cho lao động của đơn vị, khuyến khích các chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp thành lập các trường nghề, không chỉ đào tạo cho khu công nghiệp mà còn tham gia đào tạo lao động cho toàn tỉnh).

7. Sở Y tế

- Triển khai đồng bộ hệ thống thông tin quản lý bệnh viện (HIS), trong đó có tích hợp hệ thống quản lý xét nghiệm (LIS) với hệ thống HIS tại các bệnh viện; kết xuất được thông tin khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo yêu cầu đầu ra do Bộ Y tế ban hành và kết nối liên thông dữ liệu phục vụ công tác giám định với cơ quan Bảo hiểm xã hội.

- Triển khai xây dựng và vận hành hệ thống tư vấn khám, chữa bệnh từ xa theo Đề án bệnh viện vệ tinh.

- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung trong các phần mềm ứng dụng: phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 các thủ tục hành nghề y, dược và phần mềm quản lý tổng thể bệnh viện, phần mềm quản lý về lĩnh vực y tế dự phòng; phần mềm quản lý tài sản ngành y tế.

8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Đẩy nhanh việc triển khai chủ trương xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Bình Thuận tại huyện Bắc Bình với quy mô diện tích 2.000 ha.

- Triển khai thực hiện Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1684/QĐ-TTg ngày 30/9/2015 và thực hiện tốt Kế hoạch số 1300/KH-UBND ngày 12/4/2017 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 11/01/2017 của Tỉnh ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn gắn với tiếp tục đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đến năm 2025.

9. Sở Công Thương

- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ giải pháp theo Kế hoạch số 920/KH-UBND ngày 16/3/2017 về triển khai thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 25/10/2016 của Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.

- Triển khai thực hiện có kết quả đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp ngành Công thương đến năm 2020”.

- Triển khai thực hiện Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 26/5/2017 của UBND tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 28/4/2017 của Chính phủ và Chương trình hành động số 17-NQ/TU ngày 23/3/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIII) triển khai thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 05/11/2016 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.

10. Sở Tài chính

- Trên cơ sở các chính sách thuế, tài chính nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho các hoạt động đổi mới công nghệ, nghiên cứu phát triển và đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin và các công nghệ tiên tiến khác, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ và các ngành liên quan tham mưu văn bản triển khai thực hiện tại địa phương phù hợp thực tế, khả năng cân đối ngân sách và đúng quy định, nhằm mang lại hiệu quả thiết thực, đúng quy định.

- Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách, phối hợp với các ngành tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí liên quan đến nhiệm vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND 16/05/2017 của UBND tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 và các nhiệm vụ khác để tận dụng tối đa những thuận lợi, những tích cực của cuộc Cách mạng công nghiệp lần 4 góp phần thúc đẩy kinh tế.

11. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Thực hiện đầy đủ, nhất quán Luật Doanh nghiệp và các Nghị định hướng dẫn thi hành trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, địa phương nhằm thực hiện hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với công tác hậu kiểm doanh nghiệp.

- Tăng cường tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn những nội dung liên quan đến sự tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Cập nhật thông tin về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên cổng thông tin điện tử: xuctienbinhthuan.vn.

- Phối hợp với các sở, ngành, địa phương kêu gọi thu hút các dự án đầu tư có quy mô lớn, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, nông nghiệp công nghệ cao.

12. Sở Giao thông Vận tải

- Triển khai thực hiện vận hành dịch vụ công mức độ 4 cấp đổi giấy phép lái xe vận tải, cấp đổi phù hiệu do Bộ Giao thông vận tải chuyển giao.

- Ứng dụng tốt các phần mềm ứng dụng chuyên ngành vào công việc chuyên môn như: phần mềm quản lý giấy phép lái xe bị vi phạm, phần mềm quản lý phương tiện đường thủy nội địa, phần mềm giám sát thiết bị hành trình, phần mềm dự toán, phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cho các thủ tục hành chính lĩnh vực vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia, Việt Nam - Trung Quốc.

- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS để nâng tầm quản lý, liên kết các tuyến đường tỉnh trong công tác quản lý giao thông. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan, phát triển thông tin điện tử thành cổng giao tiếp với các tổ chức, cá nhân.

- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, Ban Quản lý dự án chủ động rà soát, đánh giá năng lực công nghệ các đơn vị, tổ chức thí nghiệm, kiểm định chất lượng xây dựng công trình nhằm xác định, lựa chọn các đơn vị, tổ chức có trình độ chuyên môn, năng lực thiết bị công nghệ cao đủ điều kiện đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

1. Khẩn trương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện những nhiệm vụ, nội dung công việc được giao tại ngành, địa phương mình; tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện trước ngày 31 tháng 11 cho Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, địa phương thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này; định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả, đánh giá tình hình triển khai thực hiện cho Bộ Khoa học và Công nghệ./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Mặt trận và các Đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các phòng, đơn vị: TH, KT, TTTT;
- Lưu: VT, KGVX, Việt.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2528/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu2528/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/07/2017
Ngày hiệu lực05/07/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2528/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 2528/KH-UBND 2017 tăng cường tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp Bình Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 2528/KH-UBND 2017 tăng cường tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp Bình Thuận
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu2528/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Thuận
                Người kýNguyễn Ngọc Hai
                Ngày ban hành05/07/2017
                Ngày hiệu lực05/07/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Kế hoạch 2528/KH-UBND 2017 tăng cường tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp Bình Thuận

                  Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 2528/KH-UBND 2017 tăng cường tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp Bình Thuận

                  • 05/07/2017

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 05/07/2017

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực