Văn bản khác 294/KH-UBND

Kế hoạch 294/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” do tỉnh Lào Cai ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 294/KH-UBND 2019 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin giáo dục pháp luật Lào Cai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 294/KH-UBND

Lào Cai, ngày 19 tháng 9 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN 2019-2021” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

Thực hiện Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 26/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đ án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác ph biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” và Văn bản s2500/BTP-PBGDPL ngày 08/7/2019 của Bộ Tư pháp về việc triển khai thực hiện Quyết định số 471/QĐ-TTg ban hành Đán “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019-2021”, y ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch thực hiện Đán “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019 - 2021” trên địa bàn tỉnh Lào Cai với các nội dung cụ thể như sau:

1. MỤC TIÊU.

1. Mục tiêu tổng quát: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cu xây dựng Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử nhằm tiếp tục đổi mới nội dung, đa dạng hình thức, nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội, góp phần tạo chuyển biến căn bản, toàn diện trong ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật của cán bộ và Nhân dân.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Vận động, khuyến khích cán bộ và Nhân dân trên địa bàn tỉnh truy cập vào Cổng thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật của cả nước (sau đây viết tt là Cổng thông tin điện tử PBGDPL - Bộ Tư pháp) nhằm phục vụ nhu cầu tìm hiểu, nghiên cứu, cập nhật thông tin về pháp luật.

- Xây dựng, hoàn chỉnh Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Lào Cai để cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin về pháp luật; chỉ đạo, hướng dẫn công tác phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; liên kết, chia sẻ với Cổng thông tin điện tử PBGDPL - Bộ Tư pháp.

- Phối hợp với Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, đoàn thể ở trung ương trong quá trình xây dựng, hoàn thiện, phân quyền quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia, các sản phẩm có nội dung s hóa, các phần mm phổ biến, giáo dục pháp luật; tăng cường tương tác, trao đổi, chia sẻ thông tin đa chiều giữa cơ quan nhà nước với người dân, doanh nghiệp qua các hình thức ph biến, giáo dục pháp luật phù hp.

- Huy động rộng rãi mạng vin thông, mạng xã hội tham gia phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU:

1. Khai thác, sử dụng hiệu quả Cổng thông tin điện tử PBGDPL - Bộ Tư pháp (sau khi được Bộ Tư pháp nâng cấp, vận hành).

a) Đơn vị thực hiện: Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

b) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2019 - 2021.

2. Khảo sát, đánh giá thực trạng hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin kỹ thuật, các trang thiết bị, nguồn nhân lực hiện có phục vụ cho việc xây dựng Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai; phối hợp cung cấp, tích hợp thông tin, số liệu phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử PBGDPL - Bộ Tư pháp theo Quy chế cập nhật, quản lý, vận hành và truy cập cơ sở dữ liệu phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ Tư pháp.

2.1. Khảo sát, đánh giá thực trạng hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin, kỹ thuật, các trang thiết bị, nguồn nhân lc hiện có phục vụ cho việc xây dựng Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Lào Cai.

a) Nội dung hoạt động: Khảo sát thực trạng hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin, kỹ thuật, các trang thiết bị, nguồn nhân lực phục vụ cho việc việc xây dựng Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật.

b) Sản phẩm: Hoạt động khảo sát được triển khai; Báo cáo khảo sát, đánh giá thực trạng hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin kỹ thuật.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2020.

d) Trách nhiệm thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp.

- Cơ quan phi hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

2.2. Phối hợp cung cấp, tích hp thông tin, sliệu phổ biến, giáo dục pháp luật phù hp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao đđăng tải trên Cổng thông tin điện tử PBGDPL - Bộ Tư pháp theo Quy chế cập nhật, quản lý, vận hành và truy cập sdữ liệu phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ Tư pháp.

a) Nội dung hoạt động: Cung cấp, tích hợp thông tin, số liệu phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn được giao để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử PBGDPL - Bộ Tư pháp.

b) Sản phẩm: Các thông tin, số liệu phổ biến, giáo dục pháp luật được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử PBGDPL - Bộ Tư pháp.

c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.

d) Trách nhiệm thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có liên quan.

- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

3. Xây dựng, quản lý, khai thác, vận hành Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Lào Cai, kết nối với Cổng thông tin điện tử phổ biến giáo dục pháp luật - Bộ Tư pháp.

a) Nội dung hoạt động:

Xây dựng, hoàn chỉnh Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai; quản lý, khai thác, vận hành Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật phải bảo đảm các yêu cầu sau:

- Về vị trí: Thiết lập vị trí thống nhất của Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật ở giữa giao diện thuộc Cng thông tin điện tử của tỉnh Lào Cai, kết nối với Cổng thông tin điện tử phổ biến giáo dục pháp luật - Bộ Tư pháp.

- Về nội dung: Ngoài các thông tin phải có theo quy định của pháp luật hiện hành, Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật phải bảo đảm các nội dung thông tin thành phần sau đây:

+ Tài liệu giới thiệu các văn bản pháp luật mới ban hành: đăng tải toàn văn bản; tài liệu họp báo, thông cáo báo chí về văn bản pháp luật; tài liệu giới thiệu nội dung cơ bản của văn bản quy phạm pháp luật; tài liệu phổ biến, giới thiệu, tập huấn chuyên sâu cho đội ngũ công chức và cho Nhân dân; các tài liệu phổ biến, giới thiệu nội dung văn bản luật, pháp lệnh khác có liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý; tài liệu giới thiệu các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có);

+ Hướng dẫn, chỉ đạo về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc lĩnh vực, địa bàn, đối tượng quản lý;

+ Hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật; Báo cáo viên pháp luật; Tuyên truyền viên pháp luật;

+ Hỏi đáp hoặc tư vấn pháp luật trực tuyến;

+ Đối thoại chính sách - pháp luật;

+ Các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật trực tuyến hoặc các video tiểu phẩm, tình huống pháp luật hoặc các hình thức khác được đăng tải thuộc phạm vi trách nhiệm của địa phương;

+ Số liệu thống kê phục vụ công tác quản lý nhà nước, theo dõi, đôn đốc hoạt động về phổ biến, giáo dục pháp luật (báo cáo kết quả hoạt động, kế hoạch, hướng dẫn chuyên môn, danh sách Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật, hoạt động cụ thể...);

+ Các nội dung khác phù hợp với nhu cu công tác ph biến, giáo dục pháp luật của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Về kỹ thuật: Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật đặt trong Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai, bảo đảm hoạt động thường xuyên, liên tục; thông tin về pháp luật, tài liệu, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật chuyên ngành được cập nhật chủ động, đầy đủ, kịp thời; thực hiện chuẩn hóa cấu trúc dữ liệu điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật và trao đi, đồng bộ dữ liệu từ Cổng thông tin điện tử PBGDPL - Bộ Tư pháp; cấu trúc dữ liệu thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật phải thống nhất với chuẩn cấu trúc dữ liệu thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ Tư pháp.

b) Sản phẩm: Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật được xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng; các ứng dụng, phần mền, tài liệu được xây dựng, tích hợp, kết nối, sử dụng.

c) Thời gian thực hiện: Thực hiện xây dựng nâng cấp, vận hành, khai thác, sử dụng ổn định trong năm 2020-2021; tiếp tục cập nhật thông tin, duy trì hoạt động ổn định, bền vững trong các năm tiếp theo.

d) Trách nhiệm thực hiện:

- Cơ quan chủ trì:

+ Sở Thông tin Truyền thông, Sở Tư pháp chịu trách nhiệm nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm sự vận hành của Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Lào Cai;

+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế cập nhật, quản lý, vận hành và truy cập cơ sở dữ liệu phổ biến, giáo dục pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phối hợp cung cấp, tích hợp thông tin, số liệu phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan, đơn vị, địa phương phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao để đăng tải trên Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Lào Cai theo Quy chế cập nhật, quản lý, vận hành và truy cập cơ sở dữ liệu phổ biến, giáo dục pháp luật.

4. Xây dựng các chương trình, sản phẩm, tài liệu, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật để đăng tải trên Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật của tỉnh.

a) Nội dung hoạt động: Xây dựng, cập nhật các chương trình, sản phẩm, tài liệu, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước và đáp ứng nhu cầu của cán bộ và Nhân dân.

b) Sản phẩm: Các tài liệu, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật; Đề cương giới thiệu văn bản pháp luật mới; sách, cẩm nang, tờ gấp, câu chuyện pháp luật; tiu phm pháp luật, video, các bài giảng điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật; các tài liệu, chương trình sản phẩm khác.

c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.

d) Trách nhiệm thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Cơ quan phi hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

5. Thiết lập, vận hành chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật trên Trang thông tin điện tử thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương để thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trên môi trường mạng theo chức năng nhiệm vụ được giao.

a) Nội dung hoạt động: Thiết lập, vận hành chuyên mục phbiến, giáo dục pháp luật trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương. Đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương đã thiết lập chuyên mục phổ biến giáo dục pháp luật trên cng thông tin điện tử thì tiếp tục rà soát, hoàn chỉnh giao diện theo yêu cầu hoặc nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin kỹ thuật để có thể hoạt động liên tục, cập nhật, kết nối, chia sẻ thông tin phổ biến giáo dục pháp luật trên môi trường mạng.

b) Sản phẩm: Các chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật được thiết lập, cập nhật thông tin và duy trì hoạt động thường xuyên trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương.

c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.

d) Trách nhiệm thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thcấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Cơ quan phi hp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

6. Cập nhật sách, tài liệu pháp luật trên Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, tủ sách pháp luật.

a) Nội dung hoạt động: Hướng dẫn, tổ chức cập nhật sách, tài liệu pháp luật; chun bị các điu kiện đảm bảo trang thiết bị (máy tính, máy in, máy quét, đường truyền internet...) để cập nhật thông tin, tài liệu lên Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia; chuẩn bị điều kiện trang thiết bị (máy tính, đường truyền) tại các điểm khai thác tủ sách pháp luật điện tử theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Sản phẩm: Các sách, tài liệu pháp luật được đăng tải, cập nhật thưng xuyên.

c) Thời gian thc hiện: Năm 2019 và các năm tiếp theo, theo yêu cu của Bộ Tư pháp.

d) Trách nhiệm thc hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.

7. Đa dạng hóa các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật khác trên mạng xã hội, các diễn đàn trực tuyến, sóng phát thanh, truyền hình, mạng lưới thông tin cơ sở.

a) Nội dung hoạt động:

- Triển khai phổ biến, giáo dục pháp luật qua ứng dụng mạng xã hội, công nghệ viễn thông, thông tin như: facebook, youtube, zalo và các mạng xã hội khác... thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các diễn đàn giao lưu trực tuyến về chính sách pháp luật.

- Xây dựng, khai thác, sử dụng có hiệu quả các chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật trên sóng phát thanh, truyền hình; tăng cường các tin, bài phổ biến, giáo dục pháp luật phát trên sóng truyền thanh, truyền hình và mạng lưới thông tin cơ sở để cung cấp thông tin pháp luật chính thống đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, tìm hiểu pháp luật của công chức, viên chức và Nhân dân.

b) Sản phm: Các nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật trên các mạng xã hội; các chuyên mục, tin, bài về phổ biến, giáo dục pháp luật; các chương trình, tin nhắn miễn phí phục vụ việc tra cứu thông tin pháp luật, các diễn đàn trực tuyến được tổ chức nhằm kết nối, chia sẻ thông tin phổ biến, giáo dục pháp luật.

c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.

d) Trách nhiệm thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; y ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Cơ quan phi hp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

8. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ tin học cho đội ngũ làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật:

a) Nội dung hoạt động: Chun hóa chương trình, tài liệu; tchức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong phổ biến, giáo dục pháp luật cho đội ngũ làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nht đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; tăng cường tổ chức bồi dưỡng, tập hun bằng hình thức trực tuyến trên môi trường mạng.

b) Sản phẩm: Các chương trình, tài liệu được xây dựng, sử dụng; các lớp bồi dưỡng, tập huấn được tổ chức.

c) Thi gian thực hiện: Hng năm.

d) Trách nhiệm thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

III. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU.

1. Giải pháp về nguồn nhân lực, tài chính:

a) Rà soát, củng cố, kiện toàn, bồi dưỡng đội ngũ làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; huy động đội ngũ chuyên gia công nghệ thông tin tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật. Khuyến khích, huy động cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân, các luật sư, luật gia... tham gia tư vấn, giải đáp pháp luật, trao đổi, thảo luận, bình luận, phổ biến, giảng dạy pháp luật trực tuyến; xây dựng, vận hành hệ thống ứng dụng tư vấn pháp luật trực tuyến theo phương thức xã hội hóa.

b) Sử dụng một phần kinh phí phân bổ cho nội dung chi hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật của Sở Tư pháp - cơ quan thường trực của Hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh hàng năm; một phần kinh phí phân bổ cho nội dung kinh phí chi thường xuyên của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các huyện, thành phố theo quy định của Luật Phổ biến giáo dục pháp luật và Luật Ngân sách nhà nước; kết hp ưu tiên lồng ghép với các nguồn lực từ chương trình, đề án, dự án, sử dụng có hiệu quả nguồn lực hiện có; thực hiện thuê dịch vụ công nghệ thông tin; khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tchức, cá nhân.

2. Giải pháp về kỹ thuật: Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; xây dựng nền tảng cơ sở dữ liệu lớn, ứng dụng hệ thống trả lời tự động trong tổ chức, quản lý, khai thác; phát huy cơ sở dữ liệu phổ biến, giáo dục pháp luật; tăng cường bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin trên môi trường mạng, ứng dụng công nghệ mới nhất vào các phân hệ cụ th, tích hợp mạng xã hội để tạo ra kênh thông tin phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng Trang thông tin điện tử theo công nghệ hiện đại, thiết thực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin phù hp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử; tích hợp các loại thông tin đa phương tiện, các phần mềm, ứng dụng hỗ trợ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

3. Giải pháp về truyền thông: Tổ chức quán triệt, phổ biến, truyền thông để nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa, nội dung, yêu cầu phải tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng, củng cố và hình thành thói quen chủ động, tự giác học tập, tìm hiểu pháp luật trên mạng Internet; giúp cán bộ, Nhân dân khai thác, sử dụng công nghệ thông tin để tiếp cận pháp luật.

4. Giải pháp về thể chế

Tham mưu, đề xuất với cấp có thẩm quyền hoàn thiện thể chế, chính sách về phổ biến, giáo dục pháp luật; trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế cập nhật, quản lý, vận hành và truy cập cơ sở dữ liệu ph biến, giáo dục pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; thường xuyên hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện, thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả; kịp thời khen thưởng tôn vinh các tổ chức, cá nhân tích cực thực hiện kế hoạch.

5. Giải pháp khác:

a) Nâng cao trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và y ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật từ việc dành nguồn lực xây dựng, thiết lập cơ sở hạ tầng công nghệ đến việc duy trì vận hành, có hiệu quả các Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật hoặc chuyên mục PBGDPL trên Cổng thông tin điện tử.

b) Khảo sát, đánh giá hiệu quả, tác động từ ứng dụng công nghệ thông tin trong phổ biến, giáo dục pháp luật để có giải pháp điều chỉnh, bsung kịp thời; xây dựng, nhân rộng mô hình hay, cách làm hiệu quả, đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin mới để đáp ứng yêu cầu thực tiễn.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn huy động hợp pháp khác.

2. Các sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, nội dung và khối lượng công việc được phân công trong Kế hoạch và quy định của Luật Ngân sách nhà nước xây dựng dự toán và bố trí kinh phí hằng năm để thực hiện Kế hoạch thuộc phạm vi quản lý

3. Khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình; đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác đthực hiện nhiệm vụ.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. S Tư pháp

a) Chủ trì, hướng dẫn các Sở, ngành, đoàn thcấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch;

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh:

- Xây dựng, vận hành, quản lý, khai thác Trang thông tin điện tử phổ biến giáo dục pháp luật trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai;

- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế cập nhật, quản lý, vận hành và truy cập cơ sở dữ liệu phổ biến, giáo dục pháp luật trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai.

c) Kiểm tra, tổng hợp kết quả, đánh giá, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp kết quả thực hiện Kế hoạch (lồng ghép trong báo cáo kết quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật).

2. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các giải pháp về kỹ thuật quy định trong kế hoạch này; Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ quy định trong Kế hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

b) Phối hợp với Sở Tư pháp triển khai xây dựng, duy trì, vận hành, quản lý, khai thác Trang thông tin điện tử phổ biến giáo dục pháp luật trên Cổng thông tin điện từ tỉnh Lào Cai;

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực công nghệ thông tin phục vụ việc duy trì, vận hành Trang thông tin điện tử phổ biến giáo dục pháp luật hoặc chuyên mục Phổ biến giáo dục pháp luật trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, duy trì, vận hành, quản lý, khai thác Trang thông tin điện tử phổ biến giáo dục pháp luật trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai; xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế cập nhật, quản lý, vận hành và truy cập cơ sở dữ liệu phổ biến, giáo dục pháp luật trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai (sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp).

4. S Tài chính: Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh phí tổ chức thực hiện kế hoạch này từ nguồn ngân sách nhà nước cấp hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; giao, phân bổ, quản lý dự toán chi ngân sách; cấp phát kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ quy định tại kế hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.

5. Các S, ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thành phố

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật theo nội dung của Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và điều kiện thực tế của từng cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ hàng năm, tổ chức đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này (lồng ghép trong báo cáo kết quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật) gửi về Sở Tư pháp trước ngày 30/11.

b) Khuyến khích các cơ quan, đơn vị, địa phương thiết lập, vận hành chuyên mục phổ biến giáo dục pháp luật trên Trang/Cổng thông tin điện tử thuộc phạm vi quản lý để thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trên môi trường mạng internet theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Vụ PBGDPL);
- TT. T
U, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT c
a tỉnh;
- Lưu: VT, NC3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Hưng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 294/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu294/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/09/2019
Ngày hiệu lực19/09/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 294/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 294/KH-UBND 2019 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin giáo dục pháp luật Lào Cai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 294/KH-UBND 2019 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin giáo dục pháp luật Lào Cai
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu294/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lào Cai
                Người kýLê Ngọc Hưng
                Ngày ban hành19/09/2019
                Ngày hiệu lực19/09/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giáo dục
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 294/KH-UBND 2019 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin giáo dục pháp luật Lào Cai

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 294/KH-UBND 2019 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin giáo dục pháp luật Lào Cai

                      • 19/09/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 19/09/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực