Nội dung toàn văn Kế hoạch 44/KH-UBND thực hiện chương trình phát triển thanh niên Tuyên Quang 2016 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 31 tháng 5 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2016 - 2020, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020, Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2020. Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp chính quyền, các ngành của tỉnh trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thanh niên và công tác thanh niên theo ngành, lĩnh vực quản lý; tạo môi trường, điều kiện thuận lợi cho thanh niên được học tập, rèn luyện và cống hiến, góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, đơn vị bám sát nội dung kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của Ủy ban nhân dân tỉnh để cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch của cơ quan, đơn vị; đồng thời lồng ghép nhiệm vụ, đề án, dự án thuộc các chương trình khác đang triển khai trên địa bàn có tác động đến đối tượng thanh niên; phối hợp chặt chẽ, thường xuyên trong quá trình tổ chức, thực hiện chương trình, kế hoạch; triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, thiết thực.
II. NỘI DUNG
1. Một số chỉ tiêu chủ yếu
1.1. Chỉ tiêu thực hiện hàng năm:
- Hàng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên công chức, viên chức, thanh niên học sinh và sinh viên, 70% thanh niên nông thôn, đô thị được học tập, nghiên cứu Nghị quyết của cấp ủy, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên.
- Giải quyết việc làm từ 10.000 - 15.000 thanh niên, trên 80% thanh niên được tư vấn nghề nghiệp và việc làm. Phấn đấu giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp trong thanh niên đô thị xuống dưới 3% và giảm tỷ lệ thiếu việc làm của thanh niên nông thôn xuống dưới 10%.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực về quản lý nhà nước trên 20% cán bộ, công chức trẻ cấp xã.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng làm cha, mẹ cho 70% thanh niên đến tuổi kết hôn; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho 5.000 thanh niên lao động tự do và thanh niên lao động ở các khu công nghiệp.
2.2 Chỉ tiêu thực hiện trong giai đoạn.
Phấn đấu đến năm 2020, đạt tỷ lệ từ 97% thanh niên đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương; thanh niên đạt trình độ học vấn trung học phổ thông đạt tỷ lệ 450 thanh niên trên một vạn dân; 50% thanh niên trong lực lượng lao động được đào tạo nghề; 100% thanh niên học sinh được giáo dục hướng nghiệp; trên 80% thanh niên được trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình; tư vấn pháp luật cho 8.000 thanh niên là người dân tộc thiểu số; phấn đấu chiều cao bình quân của nam thanh niên 18 tuổi là 1,67m, chiều cao bình quân của nữ thanh niên 18 tuổi là 1,56m.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nâng cao nhận thức về phát triển thanh niên; ban hành và thực hiện cơ chế, chính sách đối với thanh niên.
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức ở cấp ủy, chính quyền từ tỉnh đến cơ sở và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân về tầm quan trọng, ý nghĩa của Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ; Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2020; vị trí, vai trò của thanh niên trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra của cấp ủy, chính quyền đối với công tác thanh niên và phát triển thanh niên. Lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về phát triển thanh niên trong xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các cơ quan, đơn vị; kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật về thanh niên.
Xây dựng cơ chế, chính sách hợp lý để thu hút thanh niên tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện, xung kích vì cuộc sống cộng đồng, tích cực tham gia phát triển kinh tế - xã hội; có cơ chế ưu đãi, hỗ trợ vốn, giống, kỹ thuật để thanh niên lập nghiệp, sản xuất, phát triển kinh tế.
2. Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, truyền thống, lý tưởng đạo đức, lối sống, pháp luật cho thanh niên.
Tăng cường công tác giáo dục, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng, phẩm chất chính trị, đạo đức của thanh niên theo Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; nâng cao lòng tự hào và ý thức tự tôn dân tộc, ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống lịch sử, văn hóa của dân tộc Việt Nam; định hướng cho thanh niên tiếp thu có chọn lọc văn hóa truyền thống và hiện đại của thế giới.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, Nghị quyết của cấp ủy, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên, trong đó chú trọng phổ biến, tuyên truyền Luật Thanh niên và các chính sách pháp luật liên quan đến thanh niên như: Luật Bình đẳng giới, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật An toàn giao thông, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, HIV/AIDS trong thanh niên... Kết hợp giáo dục pháp luật với giáo dục đạo đức, lối sống, nếp sống, kỹ năng sống cho thanh niên, thu hút thanh niên vào các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao phù hợp với nhu cầu và sở thích lành mạnh của lứa tuổi.
3. Xây dựng và sử dụng nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao.
Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chú trọng bồi dưỡng năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; kỹ năng thực hành, khả năng lập thân, lập nghiệp của thanh niên.
Tạo bước đột phá về chất lượng đào tạo nghề để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động cho thanh niên; ưu tiên dạy nghề và tạo việc làm cho thanh niên nông thôn, bộ đội xuất ngũ, thanh niên dân tộc thiểu số, nữ thanh niên, thanh niên khuyết tật và thanh niên vùng đô thị hóa.
Tổ chức hướng nghiệp cho thanh niên thông qua hệ thống trường học, các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục cộng đồng; ban hành chính sách phát hiện, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và đãi ngộ cán bộ lãnh đạo, quản lý trẻ có năng lực cho đi đào tạo nâng cao trình độ; tập trung bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý cho 100% cán bộ, công chức trẻ ở các xã vùng sâu, vùng xa có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm, tăng cường hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm giúp thanh niên định hướng nghề nghiệp, tìm việc làm phù hợp. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn miền núi giai đoạn 2013 - 2020 và Đề án bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho cán bộ công chức trẻ cấp xã giai đoạn 2014 - 2020 theo Quyết định 567/QĐ-TTg ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về thanh niên đủ năng lực để tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên, đội ngũ cán bộ đoàn các cấp có phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực ngang tầm với nhiệm vụ được giao.
Thường xuyên tổ chức tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên cho cán bộ, công chức làm công tác thanh niên. Triển khai và thực hiện Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và đưa các chỉ tiêu phát triển thanh niên vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh, trong đó tập trung vào Chương trình giảm nghèo, lao động việc làm, xây dựng nông thôn mới và các lĩnh vực đột phá của tỉnh; tiếp tục thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng Cựu thanh niên xung phong.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên và công tác thanh niên.
5. Tạo môi trường xã hội lành mạnh và huy động các nguồn lực đầu tư cho phát triển thanh niên.
Các cơ quan văn hóa, nghệ thuật, báo chí phổ biến các tác phẩm, công trình văn hóa nghệ thuật có giá trị nhân văn cao để giáo dục, định hướng cho thanh niên; tập trung giải quyết các vấn đề xã hội cấp bách, đẩy mạnh công tác phòng chống tệ nạn xã hội trong thanh niên, nâng cao kỹ năng sống, kỹ năng nghề nghiệp, tránh xa nhưng thông tin, văn hóa phẩm, lối sống không lành mạnh, sống có trách nhiệm với bản thân, với gia đình, xã hội.
Đầu tư xây dựng, nâng cấp các nhà văn hóa, công trình thể thao từ tỉnh đến cơ sở; phát động các phong trào văn nghệ, giải đấu thể thao, các hoạt động giải trí... Tạo môi trường lành mạnh để thanh niên tham gia, hoạt động, hưởng ứng và thể hiện mình.
Tiếp tục thực hiện các chiến lược, chương trình mục tiêu quốc gia về dân số, chăm sóc sức khỏe, phòng chống HIV/AIDS, ma túy, mại dâm trong thanh niên.
Khuyến khích, huy động các nguồn lực xã hội, thu hút các nguồn vốn từ nước ngoài cho phát triển thanh niên, trong đó: Ưu tiên đào tạo phát triển trí thức trẻ, từng bước hình thành nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao ở một số lĩnh vực như: Y học, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, kỹ thuật nông nghiệp, tài chính, chính sách công; các vùng nông thôn, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và nữ thanh niên.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch cụ thể hàng năm để tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này theo tiến độ, đảm bảo thiết thực, hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Lồng ghép việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên với các chương trình, dự án khác có liên quan; kiểm tra, đôn đốc thực hiện kế hoạch về Chương trình phát triển thanh niên tại cơ quan, đơn vị, địa phương; định kỳ báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15 tháng 12 hàng năm (gửi Sở Nội vụ tổng hợp).
2. Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình phát triển thanh niên cấp tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan liên quan:
- Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan trung ương về tiến độ thực hiện và kết quả đạt được các nội dung của kế hoạch.
- Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách đối với thanh niên cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Tỉnh đoàn Thanh niên.
Tăng cường phối hợp với các cơ quan, đơn vị kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp và đánh giá kết quả tổ chức thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án liên quan đến đối tượng thanh niên được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Phối hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các đoàn thể, các cơ quan, đơn vị nhằm đa dạng hóa các hình thức, phương pháp tuyên truyền, giáo dục thanh niên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cân đối, phân bổ và điều chỉnh các nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án trong Kế hoạch này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; lồng ghép các mục tiêu trong Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh với các Chương trình mục tiêu quốc gia khác có liên quan đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn.
5. Sở Tài chính.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan bố trí ngân sách để thực hiện triển khai các chương trình, đề án, dự án về phát triển thanh niên; hướng dẫn thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án theo quy định.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các đoàn thể tỉnh tăng cường giám sát và phản biện xã hội đối với việc thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và các chính sách, pháp luật có liên quan; nắm bắt tình hình tư tưởng và dư luận trong thanh niên, tăng cường các hình thức tạo diễn đàn trao đổi, đối thoại; định hướng dư luận trong thanh niên; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, lên án các hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật; phát huy lối sống mình vì mọi người, có ý thức tự trọng, tự chủ, trách nhiệm với chính bản thân, gia đình và xã hội, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc yêu cầu các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 31/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Nội dung thực hiện | Chỉ tiêu | Cơ quan | Thời gian thực hiện | Ghi chú | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | |||||
I | MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU |
|
|
|
|
|
1 | Tuyên truyền phổ biến Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước cho thanh niên trong lực lượng vũ trang, công chức, viên chức và thanh niên là học sinh, sinh viên | 100% | Tỉnh đoàn | Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
2 | Tuyên truyền phổ biến Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên nông thôn, thành phố | 70% | ||||
3 | Giải quyết việc làm cho thanh niên | 10.000 - 15.000 thanh niên/năm | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
4 | Tư vấn về nghề nghiệp và việc làm | Trên 80% | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
5 | Giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp trong thanh niên đô thị | Dưới 3% | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
6 | Giảm tỷ lệ thiếu việc làm của thanh niên nông thôn | Dưới 10% | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
7 | Học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài | 100% | Sở Ngoại vụ | Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
8 | Trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình đến năm 2020 | 80% trở lên | Sở Y tế | Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Đến năm 2020 |
|
9 | Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng làm cha mẹ đến tuổi kết hôn | 70% thanh niên | Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
10 | Thanh niên đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương | 97% thanh niên | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Đến năm 2020 |
|
11 | Thanh niên đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương/10.000 dân | 450 thanh niên | Đến năm 2020 |
| ||
12 | Giáo dục hướng nghiệp cho thanh niên học sinh đến năm 2020 | 100% | Đến năm 2020 |
| ||
13 | Đào tạo nghề cho thanh niên trong lực lượng lao động đến năm 2020 | 50% | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Đến năm 2020 |
|
14 | Bồi dưỡng và nâng cao năng lực về quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ cấp xã | 20% trở lên | Sở Nội vụ | Trường Chính trị tỉnh; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
15 | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên lao động tự do và thanh niên lao động ở các khu công nghiệp, khu kinh tế | 5.000 thanh niên | Tỉnh đoàn | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
16 | Tư vấn pháp luật cho thanh niên nông thôn, miền núi, thanh niên dân tộc thiểu số | 8.000 thanh niên | Sở Tư pháp | Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Đến năm 2020 |
|
17 | Chiều cao bình quân của nam thanh niên 18 tuổi đến năm 2020 | 1,67m | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Đến năm 2020 |
|
18 | Chiều cao bình quân của nữ thanh niên 18 tuổi đến năm 2020 | 1,56m | ||||
II | CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU |
|
|
|
|
|
1 | Tiếp tục Giải quyết trợ cấp đối với Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
| Sở Nội vụ | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Hội cựu TNXP tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh | Thường xuyên | Bổ sung |
2 | Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên |
| Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | Bổ sung |
3 | Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên |
| Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
4 | Tiếp tục thực hiện Đề án 500 tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các tham gia phát triển nông thôn, miền núi tại huyện Lâm Bình |
| UBND huyện Lâm Bình | Đến năm 2020 | Bổ sung | |
5 | Thực hiện Đề án bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức trẻ ở cấp xã theo Quyết định số 696/QĐ-BNV ngày 08/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
| Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Đến năm 2020 | Bổ sung | |
6 | Hàng năm đánh giá, tổng kết Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2020 |
| Tỉnh đoàn, các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Đến năm 2020 | Bổ sung | |
7 | Tiếp tục thực hiện Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 324/QĐ-TTg ngày 18/02/2013 |
| Tỉnh đoàn | Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Đến năm 2020 | Bổ sung |
8 | Tiếp tục thực hiện Dự án xây dựng Cầu giao thông nông thôn |
| UBND các huyện Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Hàm Yên, Yên Sơn, Chiêm Hóa | Đến năm 2017 | Bổ sung | |
9 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện “Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia giữ gìn trật tự an toàn giao thông giai đoạn 2012 - 2017” theo Quyết định số 2051/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ |
| Ban ATGT tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan. | Đến năm 2017 | Bổ sung | |
10 | Xây dựng chương trình gặp gỡ đối thoại với thanh niên |
| Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
11 | Tiếp tục khai thực hiện Dự án Làng thanh niên lập nghiệp tại xã Bình An, huyện Lâm Bình |
| Tỉnh đoàn | Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện Lâm Bình | Đến năm 2020 |
|
12 | Triển khai thực hiện Dự án thí điểm tổ chức Lực lượng Thanh niên xung phong xây dựng mô hình phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đặc biệt khó khăn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015-2020 |
| Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện Yên Sơn, Hàm Yên | Đến năm 2020 |
| |
13 | Tiếp tục thực hiện “Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc đến năm 2017” |
| Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; UBND huyện, thành phố | Đến năm 2017 | Bổ sung | |
14 | Đảm nhận ủy thác cho vay hộ nghèo, các đối tượng chính sách khác. Duy trì có hiệu quả vốn vay 120 Quỹ quốc gia về giải quyết việc làm |
| Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh | Thường xuyên | Bổ sung | |
15 | Thực hiện Chương trình “Khi tôi 18” |
| Sở Giáo dục và Đào tạo | Thường xuyên | Bổ sung | |
16 | Thực hiện Chương trình “Học kỳ quân đội” |
| Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Thường xuyên | Bổ sung | |
17 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp trong thanh niên đô thị; giảm tỷ lệ thiếu việc làm trong thanh niên nông thôn |
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Đến năm 2020 | Bổ sung |
18 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên |
| Sở Tư pháp | UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
19 | Tiếp tục thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2016” |
| Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Đến năm 2016 | Bổ sung |
20 | Triển khai Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015-2020” |
| Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Đến năm 2020 | Bổ sung |
21 | Tiếp tục củng cố, sắp xếp mạng lưới trường, lớp học; giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục các bậc học |
| Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
22 | Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập thân, lập nghiệp của thanh niên |
| Các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên |
| |
23 | Triển khai và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực; Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ nhu cầu phát triển thanh niên |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Đến năm 2020 |
|
24 | Tăng cường công tác giáo dục đạo đức và lối sống, lịch sử và truyền thống của quê hương cho thanh niên |
| Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | Bổ sung |
25 | Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo, triển khai, thực hiện có hiệu quả các chương trình của Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
| Bổ sung | |||
26 | Tiếp tục xây dựng, nâng cấp các nhà văn hóa, công trình thể dục thể thao cấp huyện, cấp xã, nhà sinh hoạt cộng đồng, xóm, tổ nhân dân trên địa bàn tỉnh |
| Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Đến năm 2020 |
|
27 | Phát triển mô hình thanh niên làm kinh tế giỏi, mô hình khuyến nông, khuyến ngư, khuyến công, xây dựng nông thôn mới và hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất cho thanh niên |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
28 | Duy trì, nâng cao chất lượng các chuyên trang, chuyên mục về thanh niên trên các phương tiện thông tin đại chúng |
| Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang | Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
29 | Giải quyết việc làm cho thanh niên địa phương trong các khu công nghiệp của tỉnh |
| Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | Sở Công thương; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | Bổ sung |
30 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng làm cha mẹ cho thanh niên đến tuổi kết hôn |
| Sở Y tế | Tỉnh đoàn; Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | Bổ sung |
31 | Giáo dục sức khỏe sinh sản và giáo dục tiền hôn nhân cho thanh niên; tiếp tục thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về dân số, chăm sóc sức khoẻ, phòng chống HIV/AIDS, ma túy, mại dâm trong thanh niên |
| Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
32 | Tiếp tục thực hiện Nghị quyết liên tịch số 03 ngày 24/6/2010 giữa Bộ Công an và Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh về "Phối hợp hành động phòng chống ma túy trong thanh niên” giai đoạn 2016 - 2020 |
| Công an tỉnh | Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | Bổ sung |
33 | Thực hiện tốt công tác giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội để tạo bước chuyển biến rõ rệt trong phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội, đặc biệt đối với đối tượng là thanh niên |
| Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố |
| ||
34 | Rà soát, bố trí ngân sách để thực hiện các chương trình, dự án phát triển thanh niên |
| Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
|