Văn bản khác 655/KH-UBND

Kế hoạch 655/KH-UBND năm 2016 thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 655/KH-UBND ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng An Giang 2016 2020 2030


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 655/KH-UBND

An Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2016

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

VỀ VIỆC THỰC HIỆN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA NGÀNH XÂY DỰNG, GIAI ĐOẠN 2016-2020

I. Căn cứ pháp lý:

Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2020;

Căn cứ Quyết định số 2623/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2013-2020;

Căn cứ Quyết định số 811/QĐ-BXD ngày 18/8/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng, giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh An Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện ứng phó biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng, giai đoạn 2016-2020, cụ thể như sau:

II. Mục tiêu:

1. Mục tiêu tổng quát:

Công tác ứng phó với biến đổi khí hậu là nhiệm vụ của toàn hệ thống chính trị, của toàn xã hội, các cấp, các ngành, các tổ chức, mọi người dân trong tỉnh và cần được tiến hành với sự đồng thuận, quyết tâm cao từ phạm vi cấp xã đến cấp tỉnh. Với mục tiêu tổng quát là nâng cao khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh trong từng giai đoạn cụ thể, phòng tránh và giảm thiểu những tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, đảm bảo sự phát triển bền vững, bảo vệ cuộc sống của người dân. Sử dụng tài nguyên và năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong các công trình xây dựng; hệ thống thu gom, xử lý và thoát nước thải; hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn; nghĩa trang, hệ thống cây xanh đô thị, thực hiện các giải pháp xây dựng phù hợp, có khả năng thích ứng cao với tình hình mới theo định hướng tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Đánh giá các tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến các khu đô thị và dân cư nông thôn của tỉnh: Ngập lụt, sạt lở gia tăng do lũ kết hợp nước biển dâng; Nhiệt độ tăng; Ô nhiễm gia tăng do ngập lụt; Đe dọa chất lượng nguồn nước cấp do xâm nhập mặn.

- Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu nhằm gắn kết chặt chẽ yêu cầu ứng phó tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong tất cả các hoạt động phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, trên cơ sở phù hp với nguồn lực của địa phương và mức độ tác động.

- Lòng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu trong đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng, đồ án quy hoạch xây dựng mới tại các khu vực trên địa bàn, phù phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, đồng thời đề xuất các giải pháp ứng phó thích hợp.

- Nâng cao năng lực trong các hoạt động thích ứng, giảm nhẹ và chống chịu với biến đổi khí hậu, nước biển dâng của ngành phù hợp theo từng giai đoạn, đảm bảo tính an toàn và ổn định cho các công trình xây dựng, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị và nông thôn.

- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu tiên tiến phù hợp với địa phương nhằm giảm nhẹ phát thải khí nhà kính. Sử dụng tài nguyên và năng lượng hiệu quả, tiết kiệm, đặc biệt là trong sản xuất vật liệu xây dựng; đẩy mạnh phát triển công trình xanh, đô thị xanh, sử dụng các sản phẩm xanh, vật liệu xây dụng xanh, góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.

- Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc đánh giá sự tác động, lập kế hoạch giảm thiểu cũng như áp dụng khoa học công nghệ, các giải pháp ứng phó phù hợp với địa phương để giảm thiểu đến mức thấp nhất sự tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng. nhằm ứng phó và giảm thiểu tác động tiêu cực đến với biến đổi khí hậu đảm bảo sự phát triển bền vững, bảo vệ cuộc sống của người dân.

III. Nội dung và giải pháp của Kế hoạch hành động:

1. Nghiên cứu các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng:

- Chủ động xây dựng phương án ứng phó, đề xuất các giải pháp thiết kế cho các công trình cũng như các đồ án quy hoạch xây dựng đảm bảo thích ứng với kịch bản biến đổi khí hậu của Trung ương và của tỉnh đã thực hiện, đồng thời phải phù hợp với điều kiện của địa phương.

- Tiến hành rà soát các đồ án quy hoạch trên địa bàn (quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành, ...) tổ chức điều chỉnh, bổ sung hoặc bãi bỏ kịp thời, không bố trí các công trình công cộng tại nơi có nguy cơ bị ảnh hưởng, bố trí các công trình có khả năng điều tiết và thích ứng với các tác động bởi biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

- Tổ chức phương án ứng phó, đề xuất biện pháp giảm thiểu, đầu tư xây dựng các công trình nhằm giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản cho vùng đồi núi và dân tộc thiểu số như: Xây dựng hệ thống thoát nước (thoát lũ núi), sạt lở núi, xây dựng hồ chứa nhân tạo đảm bảo nhu cầu cấp nước cho khu vực.

- Tổ chức thực hiện tốt các quy chuẩn, tiêu chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật đối với công tác quy hoạch và xây dựng công trình, hạ tầng kỹ thuật, đô thị, sản xuất vật liệu xây dựng nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu. Khuyến khích áp dụng các mô hình: Công trình xanh, công trình thích ứng với biến đổi khí hậu, đô thị sinh thái, đô thị xanh thích ứng với biến đổi khí hậu cũng như áp dụng công nghệ mới trong sản xuất vật liệu xây dựng xanh nhằm tiết kiệm tài nguyên và giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính.

- Tích hợp các quy hoạch về cấp nước, thoát nước, chống ngập của các đô thị, có xét tới tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng; Quy hoạch cốt nền đô thị; Quy hoạch sử dụng đất đô thị phù hợp với biến đổi khí hậu và nước biển dâng; Quy hoạch không gian xanh đô thị.

- Tăng cường trao đổi, cung cấp thông tin về diễn biến và công tác ứng phó biến đổi khí hậu của các tỉnh lân cận và Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, các tổ chức quốc tế để kết nối và đảm bảo công tác ứng phó với biến đổi khí hậu phù hợp với thực tế tại địa phương.

- Xây dựng và ban hành các chính sách cho cộng đồng dân cư trong vùng trực tiếp chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng, tạo điều kiện để người dân tự thích ứng và chống chịu trước các tác động do biến đổi khí hậu gây ra.

2. Nghiên cứu các giải pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng:

- Cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng vào các dự án nâng cấp đô thị, thoát nước đô thị và dự án xử lý chất thải rắn đang chuẩn bị đầu tư xây dựng.

- Đầu tư hệ thống cảnh báo sớm tại khu vực đầu nguồn và triển khai các dự án kiểm soát lũ cho 3 khu đô thị lớn, các đô thị có khả năng chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu như: Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu,…

- Xây dựng đô thị xanh, đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu bằng các biện pháp phi công trình, tăng khả năng thoát nước tại các đô thị, tạo hồ điều hòa tăng khả năng thẩm thấu nước mặt, …

- Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các tòa nhà và cơ quan, công sở nhà nước; Triển khai áp dụng các giải pháp công nghệ, thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng lượng; Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng.

- Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, các nguồn nguyên liệu không tái tạo được, nhất là việc sử dụng các loại vật liệu xây dựng trong các công trình xây dựng (gạch đất sét nung, đá, cát, ...). Đồng thời xây dựng các chính sách ưu tiên, hỗ trợ phát triển, sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Tuyên truyền, trang bị cho cộng đồng dân cư sống trong vùng ảnh hưởng về kiến thức cũng như các giải pháp, biện pháp ứng phó phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

3. Giải pháp về tài chính:

3.1. Huy động và sử dụng phối hợp các nguồn vốn từ Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân, vốn của doanh nghiệp tham gia thực hiện Kế hoạch, trong đó:

- Hỗ trợ cho các hoạt động nghiên cứu phát triển liên quan đến ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng từ nguồn Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020.

- Sử dụng nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách tỉnh để thực hiện việc xây dựng, điều chỉnh quy hoạch, bổ sung hoàn thiện chính sách trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng; Điều tra, khảo sát, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu; tăng cường năng lực, tuyên truyền nâng cao nhận thức; đề xuất các giải pháp xây dựng nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, hỗ trợ triển khai thí điểm một số dự án, mô hình trong ngành Xây dựng; Bố trí để thực hiện các nhiệm vụ lập, điều chỉnh quy hoạch xây dựng.

- Vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước phối hợp và hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án.

3.2 Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố căn cứ những hoạt động được phân công trong Kế hoạch hành động, xây dựng Kế hoạch chi tiết và dự toán nguồn kinh phí của ngành được phân bổ để triển khai thực hiện.

4. Danh mục các nhiệm vụ ưu tiên nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai doạn 2016-2020: Theo phụ lục đính kèm.

IV. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Xây dựng:

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố tổ chức thực hiện tốt kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng đảm bảo tính hợp lý và khả thi của Kế hoạch.

- Chủ trì phối hợp sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập và triển khai quy hoạch cấp thoát nước các cùng chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

- Định kỳ hằng năm và 5 năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh. Đồng thời bám sát các mục tiêu, giải pháp quy hoạch đã được duyệt và tiến độ thực hiện trong từng phân kỳ.

2. Sở Tài chính:

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng theo thẩm quyền quy định.

- Phối hợp với sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch hành động về biến đổi khí hậu và nước biển dâng giai đoạn 2016-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cấp thẩm quyền phân bổ vốn đầu tư công thực hiện các dự án vì mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu trong kế hoạch trung hạn của tỉnh và hàng năm.

- Phối hợp với sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch hành động về biến đổi khí hậu và nước biển dâng giai đoạn 2016-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn:

- Chủ trì phối hợp các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thành lập tổ điều tra, đánh giá các tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến các khu đô thị và dân cư nông thôn của tỉnh: Ngập lụt, sạt lở gia tăng do lũ kết hợp nước biển dâng; Nhiệt độ tăng; Ô nhiễm gia tăng do ngập lụt; Đe dọa chất lượng nguồn nước cấp do xâm nhập mặn, …

- Phối hợp với sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch hành động về biến đổi khí hậu và nước biển dâng giai đoạn 2016-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Sở Tài nguyên & Môi trường:

- Phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện những nội dung nhiệm vụ trong Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ tài nguyên môi trường góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu, phát triển bền vững.

- Phối hợp với sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch hành động về biến đổi khí hậu và nước biển dâng giai đoạn 2016-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

6. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh:

- Các đồ án quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế khi lập mới phải thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

- Thực hiện rà soát lại các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết trong các khu công nghiệp, khu kinh tế thuộc phạm vi quản lý để điều chỉnh cho phù hợp quy định.

- Phối hợp với sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch hành động về biến đổi khí hậu và nước biển dâng giai đoạn 2016-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố:

- Trên cơ sở Kế hoạch hành động, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch chi tiết thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng giai đoạn 2016-2020, trong đó có phân kỳ giai đoạn thực hiện cho phù hợp.

- Tiến hành rà soát lại các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết trên địa bàn để lồng ghép các nội dung về biến đổi khí hậu và nước biển dâng vào quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng, quy hoạch các bãi rác; Lập kế hoạch cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải khu dân cư, ...nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và đảm bảo phát triển bền vững.

- Công bố rộng rãi các dự án thu hút sự chú ý cộng đồng người dân, các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh, các tổ chức và cá nhân nước ngoài để huy động tất cả mọi nguồn lực tham gia thực hiện Kế hoạch.

Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 16/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng, giai đoạn 2014-2020. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và quyết định./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch hành động số 655 ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh An Giang)

TT

Tên nhiệm vụ, dự án

Mục tiêu

Nội dung

Thời gian

Đơn vị thực hiện

Kinhphí Dự kiến (tỷ đồng)

I

Nghiên cứu các giải pháp ứng phó với BĐKH của ngành Xây dựng

1

Chương trình phát triển đô thị tỉnh An Giang giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030

Các đô thị và khu dân cư nông thôn thích ứng với BĐKH và NBD

Cập nhật vào đồ án quy hoạch vùng tỉnh đang lập

20142015

- Sở Xây dựng

- Đơn vị tư vấn

2,10 (theo QĐ số 1093/QĐ-UBND ngày 09/7/2012của Ủy ban nhân dân tỉnh)

2

Phát triển đô thị thành phố Long Xuyên ứng phó với biến đổi khí hậu (Quyết định số 2623/QĐ-TTg ngày 31/12/2013).

Phát triển đô thị ứng phó với BĐKH.

- Xây dựng định hướng phát triển đô thị thành phố Long Xuyên ứng phó với BĐKH; - Kế hoạch hành động cụ thể.

20162020

- UBND thành phố Long Xuyên.

- Sở Xây dựng

- Sở TN&MT

Theo dự án được duyệt

3

Rà soát quy hoạch khu dân cư để xác định những khu vực dễ bị tổn thương trong điều kiện BĐKH và NBD; Nâng cao điều kiện an toàn về nhà ở cho các hộ nghèo ở vùng thường xuyên bị thiên tai (lồng ghép với các chương trình về nhà ở đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt)

Bảo đảm an toàn cho người và công trình (nhà ở và công trình công cộng) vùng thường xuyên bị thiên tai

- Nghiên cứu, hướng dẫn các giải pháp kỹ thuật xây dựng, hỗ trợ người dân xây dựng nhà ở và công trình nhằm đảm bảo an toàn cho người và tài sản;

- Xây dựng thí điểm, đánh giá hiệu quả và phổ biến nhân rộng.

20142015

- Sở Xây dựng

- UBND huyện, thị, thành.

2

4

Nghiên cứu, điều chỉnh quy hoạch xây dựng khu kinh tế, khu công nghiệp, …trong điều kiện BĐKH và NBD

Các khu kinh tế, khu công nghiệp, … thích ứng với BĐKH và NBD

Quy hoạch các khu kinh tế, khu công công nghiệp, …được điều chỉnh, phù hợp với điều kiện BĐKH và NBD.

20142020

- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh AG.

- Sở Xây dựng

- UBND huyện, thị, thành.

5

5

Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật cấp nước cho các đô thị, khu công nghiệp, ...nằm ở các vùng khô hạn, các vùng bị xâm nhập mặn do BĐKH và NBD

Đảm bảo cấp nước hiệu quả cho sinh hoạt và đời sống người dân tại các vùng khô hạn cũng như ngập úng

- Nghiên cứu các giải pháp cấp nước hiệu quả ở các đô thị, khu công nghiệp cho các vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp của khô hạn, xâm nhập mặn do ảnh hưởng của BĐKH và NBD.

- Xây dựng thí điểm.

20152016

- Sở NN&PTNT

- Sở Xây dựng

- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh AG.

- UBND huyện, thị, thành.

5

6

Tăng cường bảo vệ chống lũ quét và sạt lở đất tại các đô thị miền núi.

Phòng chống hiệu quả với lũ quét, sạt lở đất

Hướng dẫn các giải pháp kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật (san nền, thoát nước, hồ điều hòa, đê bao, …).

20142016

- Sở Xây dựng. - UBND các huyện Tri Tôn, Tịnh Biên.

2

II

Nghiên cứu các giải pháp giảm nhẹ BĐKH của ngành Xây dựng

1

Nghiên cứu, triển khai các hoạt động xây dựng đô thị xanh, công trình xanh

Tiết kiệm năng lượng, nước, giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính trong các công trình xây dựng; Phát triển đô thị bền vững

- Tăng cường áp dụng quy chuẩn tiết kiệm năng lượng trong quá trình xây dựng mới và cải tạo lại đối với tòa nhà có quy mô lớn.

- Triển khai áp dụng các giải pháp công nghệ, thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng lượng

20142018

- Sở Xây dựng

- Sở TN&MT.

- UBND huyện, thị, thành.

1

2

Nghiên cứu mô hình quản lý chất thải sinh hoạt trong đô thị, nông thôn nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính

Giảm thiểu ô nhiễm môi trường khu vực đô thị, nông thôn

- Mô hình quản lý chất thải trong đô thị, nông thôn; xã hội hóa công tác quản lý chất thải. - Thí điểm mô hình quản lý chất thải.

20142016

- Sở Xây dựng

- Sở TN&MT.

- UBND huyện, thị, thành.

2

3

Nghiên cứu, phát triển các công nghệ phù hợp trong xử lý nước thải, rác thải khu vực đô thị, nông thôn.

Bảo vệ môi trường đô thị, nông thôn; Giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính

- Nghiên cứu, hướng dẫn phát triển các công nghệ phù hợp trong xử lý nước thải, rác thải khu vực đô thị, nông thôn;

- Vận hành thử và nhân rộng.

20152020

- Sở Xây dựng

- Sở TN&MT.

- UBND huyện, thị, thành.

5

Ghi chú:

- Tên in đậm là đơn vị chủ trì.

- Ngoài các nhiệm vụ, dự án nêu trên các Sở, ban ngành và các địa phương tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại các Chương trình trọng điểm của tỉnh.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 655/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu655/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/12/2016
Ngày hiệu lực06/12/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 655/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 655/KH-UBND ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng An Giang 2016 2020 2030


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 655/KH-UBND ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng An Giang 2016 2020 2030
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu655/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh An Giang
                Người kýLê Văn Nưng
                Ngày ban hành06/12/2016
                Ngày hiệu lực06/12/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 655/KH-UBND ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng An Giang 2016 2020 2030

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 655/KH-UBND ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng An Giang 2016 2020 2030

                      • 06/12/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 06/12/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực