Văn bản khác 71/KH-UBND

Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025” do tỉnh Tuyên Quang ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 71/KH-UBND 2015 Giảm thiểu tình trạng tảo hôn vùng dân tộc thiểu số Tuyên Quang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 25 tháng 9 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2015 - 2025"

Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình;

Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 439/QĐ-UBDT ngày 13/8/2015 của Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025";

Căn cứ Văn bản số 834/UBDT-DTTS ngày 13/8/2015 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025”, với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

Nâng cao nhận thức và ý thức pháp luật, chuyển đổi hành vi trong hôn nhân của đồng bào dân tộc thiểu số, nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

2. Yêu cầu

- Các nội dung của hoạt động trong Kế hoạch cần cụ thể, khả thi, bám sát nội dung, nhiệm vụ của Đề án và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

- Chú trọng tới vùng đồng bào dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao để xác định các hoạt động ưu tiên và tăng cường nguồn lực trong triển khai thực hiện.

- Lồng ghép, kết hợp các hoạt động thực hiện Đề án với các chương trình, đề án, kế hoạch khác có liên quan đã, đang được triển khai trên địa bàn tỉnh bảo đảm không chồng chéo, tiết kiệm, hiệu quả.

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong tổ chức triển khai thực hiện Đề án phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ và phân công nhiệm vụ cụ thể.

II. NỘI DUNG

1. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, số liệu liên quan về thực trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống và đánh giá kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.

- Điều tra, khảo sát và thu thập thông tin về thực trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh để phân tích, tổng hợp, đánh giá và đề ra giải pháp, các nội dung triển khai thực hiện Đề án có hiệu quả;

- Thu thập thông tin, số liệu liên quan theo định kỳ hằng năm;

- Đánh giá kết quả thực hiện định kỳ hằng năm và trong từng giai đoạn thực hiện Đề án.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

2. Tổ chức các hoạt động truyền thông, vận động, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi trong hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống.

- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, vận động, thường xuyên tại các cấp (tỉnh, huyện, xã) trên các phương tiện thông tin đại chúng (mở các chuyên trang, chuyên mục trên các báo, tạp chí, trang thông tin điện tử, đài Phát thanh-Truyền hình, Truyền thanh tuyến xã); thi tìm hiểu pháp luật; tổ chức chiếu phim, video, hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nói chuyện chuyên đề, hoạt động tư vấn, trợ giúp pháp lý miễn phí tại cộng đồng tại các thôn, bản.

- Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, vận động với các hoạt động giao lưu văn hóa, lễ hội, hoạt động hòa giải tại cộng đồng, các cuộc họp, hội nghị, sinh hoạt của chính quyền, đoàn thể, hoạt động ngoại khóa trong trường học, các câu lạc bộ, tổ, nhóm;

- Phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các thiết chế văn hóa, hương ước, quy ước nếp sống văn hóa của từng vùng dân tộc thiểu số;

- Chú trọng các hoạt động truyền thông, vận động, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào ở địa bàn các xã, thôn, bản, vùng đồng bào dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ cao về tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống. Huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, đội ngũ người có uy tín thực hiện tuyên truyền, vận động đồng bào xóa bỏ những hủ tục lạc hậu về hôn nhân trong đồng bào dân tộc thiểu số;

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

3. Tổ chức biên soạn, cung cấp thông tin, tài liệu, sản phẩm truyền thông (tiếng Việt, tiếng dân tộc) liên quan về hôn nhân và gia đình.

- Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, các văn bản pháp luật hiện hành liên quan, các sản phẩm truyền thông do Trung ương xây dựng, cung cấp tài liệu hướng dẫn, tìm hiểu, hỏi - đáp, băng đĩa CD, VCD, tờ rơi, tờ gấp, pa nô, áp phích, tranh cổ động, khẩu hiệu, ... cấp phát hoặc xây dựng mới để phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ của các dân tộc thiểu số trong tỉnh;

- Cung cấp các sản phẩm truyền thông cho tuyến huyện, xã và các đối tượng cụ thể để cung cấp thông tin, thực hiện tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức, ý thức pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

4. Xây dựng triển khai thực hiện mô hình điểm đối với địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao.

- Lựa chọn, xây dựng, triển khai thực hiện mô hình điểm (thí điểm trong 03 năm: 2016 - 2018, sau đó tổ chức, đánh giá, rút kinh nghiệm và nhân rộng trong những năm tiếp theo): 01 mô hình tại xã, phường, thị trấn (có đông đồng bào dân tộc thiểu số, có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao) và 01 mô hình tại trường học (trung học cơ sở hoặc dân tộc nội trú).

5. Tổ chức các hoạt động nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện Đề án

- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình trong đồng bào dân tộc thiểu số;

- Cung cấp tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn và các sản phẩm truyền thông, tài liệu pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;

- Tổ chức các hội nghị, tọa đàm, giao lưu, thăm quan, trao đổi kinh nghiệm, nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan đến hôn nhân và gia đình.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

6. Hoạt động chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án

- Đưa mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Luật Hôn nhân và Gia đình, phòng, chống tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống vào trong chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của chính quyền cấp xã, huyện, tỉnh;

- Xây dựng, lồng ghép đưa các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình và các quy định pháp luật liên quan khác vào quy ước, tiêu chuẩn làng văn hóa, gia đình văn hóa;

- Hỗ trợ tư pháp xã thực hiện quản lý, cung cấp thông tin, tư vấn cho các đối tượng chuẩn bị kết hôn, làm giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh cho trẻ em tại địa bàn;

- Tổ chức các hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm giữa các địa phương về kinh nghiệm, cách làm tốt thực hiện ngăn ngừa, hạn chế tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số.

- Tăng cường quản lý, kiểm tra, phát hiện sớm các trường hợp có nguy cơ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống để có biện pháp kịp thời ngăn ngừa.

- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm quá trình tổ chức thực hiện Đề án.

- Thời gian tổ chức thực hiện: Hằng năm.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Tổng kinh phí thực hiện Đề án, giai đoạn 2015 - 2020: 6.250 triệu đồng. Trong đó:

+ Ngân sách Trung ương: 5.750 triệu đồng.

+ Ngân sách địa phương hỗ trợ: 500 triệu đồng.

- Kinh phí thực hiện năm 2016: 1.700 triệu đồng. Trong đó:

+ Ngân sách Trung ương: 1.600 triệu đồng.

+ Ngân sách địa phương hỗ trợ: 100 triệu đồng.

(có biểu chi tiết kèm theo)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc

- Giao Ban Dân tộc là cơ quan thường trực, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thống nhất các nội dung để xây dựng Kế hoạch chi tiết, tổ chức các hoạt động và dự toán kinh phí hằng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Tham mưu hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện mô hình thí điểm và các hoạt động của Đề án; tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án giai đoạn I (2015-2020) và đề xuất kế hoạch giai đoạn II (2021-2025)

- Hằng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Đề án gửi Ủy ban Dân tộc và Ủy ban nhân dân tỉnh (báo cáo 6 tháng gửi trước 15/6; báo cáo năm gửi trước 01/12)

2. Các sở, ngành có liên quan.

Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ và chức năng, nhiệm vụ được giao, xây dựng nội dung và dự toán kinh phí hằng năm gửi Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với các ngành chức năng đẩy mạnh công tác tuyên truyền trong đoàn viên, hội viên để triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025".

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Xây dựng Kế hoạch và chỉ đạo các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án và kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đồng gửi Ban Dân tộc để tổng hợp.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025”.

Yêu cầu các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện; trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc tổng hợp) để chỉ đạo giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- Văn phòng Chính phủ
- Thường trực Tỉnh ủy; (b/cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Ban Dân tộc;
- Sở Y tế;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Tư pháp;
- Sở Tài chính;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh VP, Phó chánh VP UBND tỉnh;
- Phòng VX – TH;
- Lưu: VT-VX (Tùng).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Thị Bích Việt

 

NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN I: 2015 - 2020

(Kèm theo Kế hoạch số: 71/KH-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung hoạt động chính

Dự kiến kế hoạch kinh phí trung hạn 05 năm (2016 – 2020)

Ghi chú

2016

2017

2018

2019

2020

Tổng

1.700

1.100

1.110

985

1.355

6.250

1

Điều tra, khảo sát đánh giá kết quả thực hiện Đề án

150

50

100

50

150

500

 

2

Tổ chức các hoạt động truyền thông, vận động, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi trong hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống

400

300

280

280

240

1.500

 

3

Biên soạn, cung cấp thông tin, tài liệu, sản phẩm tuyên truyền

250

200

200

175

175

1.000

 

4

Xây dựng triển khai thực hiện Mô hình điểm đối với địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao

500

250

250

200

300

1.500

 

5

Tổ chức các hoạt động nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện Đề án

200

150

130

130

140

750

 

6

Hoạt động chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án

200

150

150

150

350

1.000

Trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ 500 triệu đồng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 71/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu71/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/09/2015
Ngày hiệu lực25/09/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 71/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 71/KH-UBND 2015 Giảm thiểu tình trạng tảo hôn vùng dân tộc thiểu số Tuyên Quang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 71/KH-UBND 2015 Giảm thiểu tình trạng tảo hôn vùng dân tộc thiểu số Tuyên Quang
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu71/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tuyên Quang
                Người kýVũ Thị Bích Việt
                Ngày ban hành25/09/2015
                Ngày hiệu lực25/09/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Kế hoạch 71/KH-UBND 2015 Giảm thiểu tình trạng tảo hôn vùng dân tộc thiểu số Tuyên Quang

                        Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 71/KH-UBND 2015 Giảm thiểu tình trạng tảo hôn vùng dân tộc thiểu số Tuyên Quang

                        • 25/09/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 25/09/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực