Nội dung toàn văn Kế hoạch 887/KH-UBND 2019 chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng Lai Châu
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 887/KH-UBND |
Lai Châu, ngày 24 tháng 5 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001:2008 SANG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2019-2020
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống nhà nước; Thông tư số 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng">26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Công văn số 419/BKHCN-TĐC ngày 21/2/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015;
UBND tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 sang áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2019-2020, với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL vào hoạt động của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quản lý và cung cấp dịch vụ hành chính công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương.
- Chuyển đổi HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008 đang áp dụng tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Lai Châu sang HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 .
- Nhằm hoàn thiện và hệ thống hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, phù hợp với quy định của pháp luật, tạo điều kiện cho người đứng đầu cơ quan, đơn vị kiểm soát quá trình giải quyết công việc một cách minh bạch, công khai và hiệu quả nhất. Góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, hệ thống hóa quá trình xử lý công việc hợp lý, khoa học.
- Xác định việc xây dựng và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của đơn vị áp dụng là một nhiệm vụ của công tác cải cách hành chính.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành tỉnh, cơ quan chuyên môn nhà nước thuộc sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện chuyển đổi HTQLCL từ phiên bản tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đảm bảo theo đúng tiến độ.
- Hệ thống quản lý chất lượng được xây dựng, áp dụng phải bao gồm tất cả các họat động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính đối với tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết, gắn với việc quản lý các hoạt động nội bộ và hoạt động khác của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo sự tham gia của lãnh đạo đơn vị và các cá nhân có liên quan; có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa đơn vị tư vấn và đơn vị chuyển đổi; kịp thời kiểm tra, đôn đốc thực hiện trong quá trình chuyển đổi.
- Đến hết năm 2020, 100% các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh chuyển đổi, áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 .
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Đối tượng thực hiện
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, xã và các cơ quan hành chính nhà nước trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 , bao gồm 122 đơn vị, cụ thể:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh: 25 đơn vị.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc sở: 21 đơn vị.
- UBND cấp huyện: 08 đơn vị.
- Các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: 25 đơn vị.
- UBND xã, phường, thị trấn: 43 đơn vị.
2. Nội dung thực hiện
- Đào tạo kiến thức về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 , so sánh sự thay đổi giữa tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
- Đánh giá thực trạng áp dụng HTQLCL của cơ quan và tổ chức so với yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Lập và phê duyệt kế hoạch xây dựng, chuyển đổi áp dụng phiên bản tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
- Rà soát lại thành phần Ban chỉ đạo ISO;
- Đào tạo cách thức xây dựng, cập nhật HTQLCL theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
- Xây dựng và cập nhật HTQLCL theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho phù hợp;
- Phổ biến, hướng dẫn áp dụng, áp dụng trên thực tế HTQLCL đã xây dựng, cập nhật theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Đào tạo đội ngũ chuyên gia đánh giá nội bộ;
- Thực hiện đánh giá nội bộ và hành động khắc phục, tiến hành xem xét của Lãnh đạo, cải tiến HTQLCL;
- Người đứng đầu cơ quan tổ chức phải xác nhận hiệu lực của HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
- Công bố HTQLCL phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và duy trì cải tiến HTQLCL theo quy định.
- Thực hiện công tác duy trì, cải tiến HTQLCL theo quy định.
3. Lộ trình thực hiện
- Năm 2019: 46 cơ quan, đơn vị chuyển đổi.
- Năm 2020: 76 cơ quan, đơn vị chuyển đổi.
(Có phụ lục 1 kèm theo).
4. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí hoạt động thuê tư vấn xây dựng HTQLCL tại các đơn vị được Sở Khoa học và Công nghệ dự toán hàng năm từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Kinh phí chi cho các đơn vị xây dựng, áp dụng HTQLCL do đơn vị dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kinh phí hoạt động, kiểm tra, đào tạo bồi dưỡng của Ban Chỉ đạo ISO - Hành chính tỉnh được cân đối từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Áp dụng Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và các chế độ tài chính hiện hành (chế độ công tác phí, hội nghị, đào tạo, bồi dưỡng,…)
(Có phụ lục 2 kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo ISO - Hành chính tỉnh).
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
- Hàng năm tổ chức triển khai việc xây dựng và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các đơn vị theo đúng kế hoạch. Lựa chọn đơn vị tư vấn HTQLCL đảm bảo đủ năng lực, đúng quy định.
- Tổ chức kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về kết quả kiểm tra.
- Phối hợp với Sở Tài chính dự trù kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ: Kinh phí cho hoạt động thuê tổ chức tư vấn xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng; kinh phí kiểm tra, giám sát; kinh phí tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động tư vấn của các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn.
- Định kỳ tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ về kết quả triển khai kế hoạch.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu, trình UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cho Ban Chỉ đạo ISO hành chính tỉnh; hoạt động tư vấn xây dựng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015; hoạt động của đơn vị triển khai áp dụng.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc lập dự toán ngân sách, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hàng năm trong việc duy trì, cải tiến HTQLCL; xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan hành chính theo quy định.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính của tỉnh; gắn hiệu quả triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơn vị với việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và công tác thi đua, khen thưởng về cải cách hành chính hàng năm.
4. Các đơn vị triển khai chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015
- Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, đơn vị tư vấn trong việc triển khai tập huấn, hướng dẫn, tư vấn xây dựng áp dụng HTQLCL tại đơn vị và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về hoạt động áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại đơn vị.
- Định kỳ hàng năm vào thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc xây dựng dự toán kinh phí cho hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị mình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Triển khai thực hiện việc xây dựng và áp dụng HTQLCL vào hoạt động của đơn vị áp dụng theo kế hoạch, bảo đảm kịp thời, hiệu quả, đúng quy định.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh (Qua Sở Khoa học và Công nghệ) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Căn cứ Kế hoạch này, UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục 1. Danh sách cơ quan, thời gian thực hiện chuyển đổi và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 giai đoạn 2019-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 887 /KH-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Thời gian triển khai |
|
2019 |
2020 |
||
I |
Các sở, ban ngành cấp tỉnh (25 đơn vị) |
|
|
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
X |
|
2 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
X |
|
3 |
Sở Nội vụ |
X |
|
4 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
X |
|
5 |
Sở Công thương |
X |
|
6 |
Sở Y tế |
X |
|
7 |
Sở Giao thông Vận tải |
X |
|
8 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
X |
|
9 |
Sở Tư pháp |
X |
|
10 |
Sở Tài chính |
X |
|
11 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
X |
|
12 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
X |
|
13 |
Sở Xây dựng |
X |
|
14 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
X |
|
15 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
|
16 |
Sở Ngoại vụ |
X |
|
17 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
X |
|
18 |
Ban Dân tộc |
X |
|
19 |
Thanh tra tỉnh |
X |
|
20 |
Ban Quản lý KKT Cửa khẩu Ma Lù Thàng |
X |
|
21 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng |
X |
|
22 |
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
X |
|
23 |
Báo Lai Châu |
X |
|
24 |
Cục Quản lý thị trường tỉnh Lai Châu |
X |
|
25 |
Liên minh Hợp tác xã |
X |
|
II |
Các cơ quan chuyên môn thuộc sở (21 đơn vị) |
|
|
1 |
Chi cục Bảo vệ tài nguyên môi trường |
X |
|
2 |
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm |
X |
|
3 |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
X |
|
4 |
Chi cục Văn thư lưu trữ |
X |
|
5 |
Chi cục Thuỷ lợi |
X |
|
6 |
Chi cục Kiểm lâm |
X |
|
7 |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
X |
|
8 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
X |
|
9 |
Chi cục Quản lý chất lượng NS, LS và Thủy sản |
X |
|
10 |
Chi cục Phát triển Nông thôn |
X |
|
11 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
12 |
Bệnh viện Y học Cổ truyền |
X |
|
13 |
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi |
X |
|
14 |
Trường Trung cấp Y tế |
X |
|
15 |
Trường Trung cấp nghề |
X |
|
16 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh |
X |
|
17 |
Trung tâm Kiểm định và Phát triển KHCN |
X |
|
18 |
Trung tâm Khuyến nông |
X |
|
19 |
Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường |
X |
|
20 |
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước |
X |
|
21 |
Trung tâm Khuyến công và xúc tiến thương mại |
X |
|
III |
UBND cấp huyện (8 đơn vị) |
|
|
1 |
UBND thành phố Lai Châu |
|
X |
2 |
UBND huyện Tam Đường |
|
X |
3 |
UBND huyện Tân Uyên |
|
X |
4 |
UBND huyện Than Uyên |
|
X |
5 |
UBND huyện Mường Tè |
|
X |
6 |
UBND huyện Nậm Nhùn |
|
X |
7 |
UBND huyện Phong Thổ |
|
X |
8 |
UBND huyện Sìn Hồ |
|
X |
IV |
Cơ quan chuyên môn thuộc cấp huyện (25 đơn vị) |
|
|
1 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo TP Lai Châu |
|
X |
2 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường TP Lai Châu |
|
X |
3 |
Phòng Lao động, TB&XH TP Lai Châu |
|
X |
4 |
Phòng Nội vụ thành phố Lai Châu |
|
X |
5 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tam Đường |
|
X |
6 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tam Đường |
|
X |
7 |
Phòng Lao động, TB&XH huyện Tam Đường |
|
X |
8 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tân Uyên |
|
X |
9 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tân Uyên |
|
X |
10 |
Phòng Lao động, TB&XH huyện Tân Uyên |
|
X |
11 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Than Uyên |
|
X |
12 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Than Uyên |
|
X |
13 |
Phòng Lao động, TB&XH huyện Than Uyên |
|
X |
14 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Mường Tè |
|
X |
15 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Mường Tè |
|
X |
16 |
Phòng Lao động, TB&XH huyện Mường Tè |
|
X |
17 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nậm Nhùn |
|
X |
18 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nậm Nhùn |
|
X |
19 |
Phòng Lao động, TB&XH huyện Nậm Nhùn |
|
X |
20 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Sìn Hồ |
|
X |
21 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Sìn Hồ |
|
X |
22 |
Phòng Lao động, TB&XH huyện Sìn Hồ |
|
X |
23 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phong Thổ |
|
X |
24 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phong Thổ |
|
X |
25 |
Phòng Lao động, TB&XH huyện Phong Thổ |
|
X |
V |
UBND cấp xã (43 đơn vị) |
|
|
1 |
UBND phường Đoàn Kết, TP Lai Châu |
|
X |
2 |
UBND phường Quyết Tiến, TP Lai Châu |
|
X |
3 |
UBND phường Quyết Thắng, TP Lai Châu |
|
X |
4 |
UBND phường Tân Phong, TP Lai Châu |
|
X |
5 |
UBND phường Đông Phong, TP Lai Châu |
|
X |
6 |
UBND xã San Thàng, TP Lai Châu |
|
X |
7 |
UBND xã Nậm Loỏng, TP Lai Châu |
|
X |
8 |
UBND thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường |
|
X |
9 |
UBND xã Sơn Bình, huyện Tam Đường |
|
X |
10 |
UBND xã Sùng Phài, huyện Tam Đường |
|
X |
11 |
UBND xã Bình Lư, huyện Tam Đường |
|
X |
12 |
UBND xã Bản Bo, huyện Tam Đường |
|
X |
13 |
UBND xã Bản Hon, huyện Tam Đường |
|
X |
14 |
UBND xã Hồ Thầu, huyện Tam Đường |
|
X |
15 |
UBND xã Nà Tăm, huyện Tam Đường |
|
X |
16 |
UBND xã Thèn Sin, huyện Tam Đường |
|
X |
17 |
UBND thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên |
|
X |
18 |
UBND xã Thân Thuộc, huyện Tân Uyên |
|
X |
19 |
UBND xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên |
|
X |
20 |
UBND thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên |
|
X |
21 |
UBND xã Phúc Than, huyện Than Uyên |
|
X |
22 |
UBND xã Hua Nà, huyện Than Uyên |
|
X |
23 |
UBND xã Mường Cang, huyện Than Uyên |
|
X |
24 |
UBND xã Mường Than, huyện Than Uyên |
|
X |
25 |
UBND xã Mường Kim, huyện Than Uyên |
|
X |
26 |
UBND xã Ta Gia, huyện Than Uyên |
|
X |
27 |
UBND thị trấn Phong Thổ, huyện Phong Thổ |
|
X |
28 |
UBND xã Lản Nhì Thàng, huyện Phong Thổ |
|
X |
29 |
UBND xã Mường So, huyện Phong Thổ |
|
X |
30 |
UBND xã Hoang Thèn, huyện Phong Thổ |
|
X |
31 |
UBND xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ |
|
X |
32 |
UBND xã Khổng Lào, huyện Phong Thổ |
|
X |
33 |
UBND xã Ma Ly Pho, huyện Phong Thổ |
|
X |
34 |
UBND xã Sin Súi Hồ, huyện Phong Thổ |
|
X |
35 |
UBND thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ |
|
X |
36 |
UBND xã Hồng Thu, huyện Sìn Hồ |
|
X |
37 |
UBND xã Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ |
|
X |
38 |
UBND thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn |
|
X |
39 |
UBND xã Nậm Hàng, huyện Nậm Nhùn |
|
X |
40 |
UBND xã Nậm Manh, huyện Nậm Nhùn |
|
X |
41 |
UBND xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn |
|
X |
42 |
UBND xã Pú Đao, huyện Nậm Nhùn |
|
X |
43 |
UBND thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè |
|
X |
|
Tổng số giai đoạn 2019-2020: 122 đơn vị |
46 đơn vị |
76 đơn vị |
Phụ lục 2. Dự toán kinh phí tư vấn xây dựng chuyển đổi và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 giai đoạn 2019-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Lai Châu)
ĐVT: Đồng/cơ quan
TT |
Nội dung |
Số tiền |
Số đơn vị |
Số tiền |
Năm 2019 |
||||
1 |
Chi thuê tư vấn xây dựng, chuyển đổi và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 |
15.000.000 |
46 |
698.000.000 |
Năm 2020 |
||||
1 |
Chi thuê tư vấn xây dựng, chuyển đổi và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 |
15.000.000 |
76 |
1.140.000.000 |
|
Tổng giai đoạn 2019-2020 |
15.000.000 |
122 |
1.830.000.000 |