Văn bản khác 96/KH-UBND

Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2016 triển khai việc cập nhật văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành vào hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật

Nội dung toàn văn Kế hoạch 96/KH-UBND triển khai cập nhật văn bản quy phạm cơ sở dữ liệu quốc gia pháp luật An Giang 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 96/KH-UBND

An Giang, ngày 02 tháng 3 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI VIỆC CẬP NHẬT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH VÀO HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT

Thực hiện Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và Quyết định số 1663/QĐ-BTP ngày 17/9/2015 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai việc cập nhật dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Đảm bảo triển khai kịp thời, thống nhất và hiệu quả nội dung của Nghị định số 52/2015/NĐ-CP tạo sự chuyển biến cơ bản trong công tác xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (gọi tắt là CSDLQG về pháp luật) đối với nội dung dữ liệu thuộc trách nhiệm địa phương cập nhật.

2. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai Nghị định số 52/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 1663/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp.

3. Các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ và thực hiện đầy đủ nội dung, đúng tiến độ đã nêu trong Kế hoạch; kịp thời đôn đốc và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức, thực hiện.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

1. Tổ chức phổ biến, quán triệt nội dung của Nghị định số 52/2015/NĐ-CP và các vấn đề liên quan đến hệ thống CSDLQG về pháp luật đến các Sở, Ban, ngành nhằm phục vụ nhu cầu quản lý của Nhà nước

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, Ban, ngành có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2016.

2. Tổ chức cập nhật và kiểm tra kết quả cập nhật văn bản trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc cập nhật văn bản.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm.

3. Tổ chức thu thập, cập nhật và rà soát kết quả cập nhật văn bản đã được ban hành trước ngày Nghị định số 52/2015/NĐ-CP có hiệu lực trên CSDLQG về pháp luật

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị có văn bản phải thực hiện việc cập nhật dữ liệu.

- Thời gian thực hiện: Trước ngày 15/6/2016.

4. Tổ chức triển khai thực hiện trích xuất từ CSDLQG về pháp luật tới Mục văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Tháng 3 năm 2016 và kết thúc trước ngày 15/12/2016.

5. Phổ biến, tuyên truyền cho tổ chức, cá nhân có liên quan về Hệ thống CSDLQG về pháp luật và Nghị định số 52/2015/NĐ-CP

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

- Thực hiện việc gửi đầy đủ, kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành (gửi bản giấy và bản điện tử) cho Sở Tư pháp để thực hiện việc cập nhật văn bản theo đúng thời gian quy định tại Điều 16 Nghị định 52/2015/NĐ- CP.

- Cung cấp các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành từ năm 2015 trở về trước (bản giấy và bản điện tử) để Sở Tư pháp thực hiện việc rà soát, cập nhật văn bản.

2. Sở Tư pháp

- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện cập nhật văn bản vào CSDLQG về pháp luật cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp.

- Thường xuyên, kịp thời thực hiện việc cập nhật và kiểm tra, rà soát kết quả cập nhật văn bản trên CSDLQG về pháp luật, bảo đảm tính chính xác, kịp thời của văn bản được cập nhật và đăng tải trên CSDLQG về pháp luật.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác văn bản cho Sở Tư pháp thực hiện việc cập nhật văn bản vào CSDLQG về pháp luật.

- Phối hợp với đơn vị chức năng của Bộ Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Cổng thông tin điện tử tỉnh trong việc bảo đảm an toàn, chia sẻ, kết nối, tích hợp và trích xuất dữ liệu văn bản.

- Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan phối hợp, tuyên truyền cho các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn về hệ thống CSDLQG về pháp luật nhằm phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.

3. Sở Thông tin và Truyền thông

- Phối hợp với Sở Tư pháp đề xuất phương án thực hiện trích xuất, kết nối, tích hợp Mục văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử tỉnh với CSDLQG về pháp luật.

- Kiểm tra, hướng dẫn việc sử dụng chữ ký điện tử để xác định nội dung văn bản trong việc cập nhật theo đúng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 14 Nghị định 52/2015/NĐ- CP.

- Chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc trích xuất, kết nối, tích hợp với CSDLQG về pháp luật theo đúng quy định tại Điều 21 Nghị định 52/2015/NĐ- CP.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phương án thực hiện trích xuất, kết nối, tích hợp Trang hoặc Mục văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh với CSDLQG về pháp luật theo các phương án của Bộ Tư pháp cho phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo tính khả thi của phương án được lựa chọn.

- Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin của Bộ Tư pháp trong việc triển khai, khai thác tốt CSDLQG về pháp luật với các địa phương theo quy định về việc chia sẻ thông tin số của Luật Công nghệ thông tin và Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.

4. Sở Tài chính

Bố trí kinh phí cho Sở Tư pháp và các Sở, Ban, ngành thực hiện việc cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh và hướng dẫn thanh, quyết toán theo đúng quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.

5. Sở, Ban, ngành có liên quan

- Sở, Ban, Ngành có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông trong việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này.

- Phổ biến rộng rãi cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện việc truy cập, tra cứu, trích xuất văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh An Giang tại CSDLQG về pháp luật.

6. Đề nghị Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

- Chỉ đạo bộ phận Văn thư thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh gửi kịp thời và đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành (gửi bản giấy và bản điện tử) cho Sở Tư pháp để thực hiện việc cập nhật và đăng tải văn bản theo đúng thời gian quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định 52/2015/NĐ-CP.

- Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện kiểm tra, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành để sử dụng kết quả rà soát phục vụ cho việc đối chiếu, cập nhật thông tin của văn bản trên CSDLQG về pháp luật theo đúng quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định 52/2015/NĐ-CP Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Việt Hiệp

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 96/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu96/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/03/2016
Ngày hiệu lực02/03/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 96/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 96/KH-UBND triển khai cập nhật văn bản quy phạm cơ sở dữ liệu quốc gia pháp luật An Giang 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 96/KH-UBND triển khai cập nhật văn bản quy phạm cơ sở dữ liệu quốc gia pháp luật An Giang 2016
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu96/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh An Giang
                Người kýHồ Việt Hiệp
                Ngày ban hành02/03/2016
                Ngày hiệu lực02/03/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 96/KH-UBND triển khai cập nhật văn bản quy phạm cơ sở dữ liệu quốc gia pháp luật An Giang 2016

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 96/KH-UBND triển khai cập nhật văn bản quy phạm cơ sở dữ liệu quốc gia pháp luật An Giang 2016

                      • 02/03/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 02/03/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực