Luật 60/2010/QH12

Luật khoáng sản 2010

Nội dung toàn văn Luật khoáng sản 2010


QUC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Luật số: 60/2010/QH12

Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2010

 

LUẬT

KHOÁNG SẢN

Căn c Hiến pháp c Cộng h hội ch nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luật khoáng sản.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định việc điều tra cơ bản đa chất v khoáng sản; bo v khoáng sn chưa khai thác; thăm dò, khai thác khoáng sản; quản lý nhà nước v khoáng sản trong phạm vi đt liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế thềm lục địa của nước Cng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Khoáng sản là dầu khí; khoáng sản nước thiên nhiên không phải nước khoáng, nước nóng thiên nhiên không thuộc phạm vi điều chnh của Luật này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưi đây được hiểu n sau:

1. Khoáng sn khoáng vật, khoáng chất có ích đưc tích t t nhiên thể rắn, thể lỏng, thể k tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm c khoáng vật, khoáng chất bãi thải của mỏ.

2. Nước khoáng nưc thiên nhiên dưi đất, có nơi lộ trên mặt đất, có thành phần, tính chất và một số hợp chất hoạt tính sinh hc đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn k thuật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam.

3. Nưc nóng thiên nhiên nưc thn nhiên dưi đất, có nơi lộ trên mặt đất, luôn nhiệt độ tại nguồn đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn k thuật Việt Nam hoc tiêu chuẩn nưc ngoài được phép áp dng tại Việt Nam.

4. Điều tra cơ bản địa chất v khoáng sản là hoạt động nghiên cứu, điều tra v cấu trúc, thành phần vật chất, lịch s phát sinh, phát triển v trái đất và các điều kiện, quy luật sinh khoáng liên quan để đánh giá tổng quan tiềm năng khoáng sản làm căn c khoa hc cho việc định ng hoạt động thăm dò khoáng sản.

5. Hoạt động khoáng sn bao gồm hoạt động thăm dò khoáng sản, hoạt động khai thác khoáng sản.

6. Thăm khoáng sản hoạt động nhằm xác định trữ ng, chất lượng khoáng sản và các thông tin khác phục v khai thác khoáng sản.

7. Khai thác khng sn là hot động nhm thu hi khoáng sn, bao gm xây dng cơ bn mỏ, khai đào, phân loi, làm giàu và c hot động kc có liên quan.

Điều 3. Chính sách của Nhà nước về khoáng sản

1. Nhà nước có chiến lược, quy hoạch khoáng sản để phát triển bền vững kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong từng thời kỳ.

2. Nhà nước bảo đảm khoáng sản được bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả.

3. Nhà nước đầu tư và tổ chức thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo chiến lược, quy hoạch khoáng sản; đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển công nghệ trong công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và hoạt động khoáng sản.

4. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, hợp tác với các tổ chức chuyên ngành địa chất của Nhà nước để điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.

5. Nhà nước đầu tư thăm dò, khai thác một số loại khoáng sản quan trọng để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.

6. Nhà nước khuyến khích dự án đầu tư khai thác khoáng sản gắn với chế biến, sử dụng khoáng sản để làm ra sản phẩm kim loại, hợp kim hoặc các sản phẩm khác có giá trị và hiệu quả kinh tế - xã hội.

7. Nhà nước có chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững kinh tế - xã hội trên nguyên tắc ưu tiên bảo đảm nguồn nguyên liệu cho sản xuất trong nước.

Điều 4. Nguyên tắc hoạt động khoáng sản

1. Hoạt động khoáng sản phải p hợp vi chiến lưc, quy hoạch khng sản, gắn vi bảo vệ môi trưng, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cnh và các tài nguyên thiên nhiên khác; bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

2. Chỉ đưc tiến hành hot động khoáng sn khi đưc cơ quan quản lý n nước thẩm quyền cho phép.

3. Thăm khoáng sản phải đánh giá đầy đủ trữ ng, chất ng các loại khoáng sản có trong khu vực thăm dò.

4. Khai thác khoáng sản phải lấy hiệu quả kinh tế - xã hội bảo v môi trưng làm tiêu chuẩn cơ bản để quyết đnh đầu tư; áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, phù hp vi quy mô, đặc điểm từng mỏ, loại khoáng sản để thu hồi tối đa khoáng sản.

Điều 5. Quyền lợi của địa phương và người dân nơi có khoáng sản được khai thác

1. Địa phương nơi khng sn được khai thác đưc Nhà nước điều tiết khoản thu t hoạt động khai thác khoáng sản để hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội theo quy định ca pháp luật v ngân sách nhà nước.

2. Tổ chc, cá nhân khai thác khoáng sản có trách nhiệm:

a) H trợ chi phí đầu tư nâng cấp, duy tu, xây dựng hạ tầng k thuật s dụng trong khai thác khoáng sn xây dựng công trình phúc li cho địa phương nơi khoáng sản đưc khai thác theo quy định của pháp luật;

b) Kết hp khai thác vi xây dựng hạ tầng k thuật, bảo vệ, phục hồi môi trường theo d án đầu tư khai thác khoáng sản; nếu gây thiệt hại đến hạ tầng k thuật, công trình, tài sản khác thì tùy theo mc đ thiệt hại phải trách nhim sa chữa, duy tu, xây dựng mi hoc bồi tng theo quy định của pháp luật;

c) Ưu tiên sử dụng lao động địa phương vào khai thác khoáng sản và các dịch vụ có liên quan;

d) Cùng với chính quyền địa phương bảo đảm việc chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân có đất bị thu hồi để khai thác khoáng sản.

3. Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác có liên quan.

Điều 6. Lưu trữ thông tin về khoáng sản

1. Báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

2. Mẫu vật địa chất, khoáng sản phải đưc lưu giữ tại Bảo tàng địa chất thuc B Tài nguyên và Môi trưng theo quy đnh ca pháp luật.

Điều 7. Sử dụng thông tin về khoáng sản

1. Cơ quan qun lý nhà nưc v khoáng sn có trách nhim cung cp thông tin v khoáng sn cho t chc, cá nhân khi có u cầu theo quy định ca pp luật.

2. Tổ chc, nhân s dng thông tin v khng sản phải tr phí s dụng thông tin theo quy định của pp luật về phí, lệ phí.

3. Tổ chc, nhân s dụng thông tin v khoáng sản phc v thăm khoáng sản phải hoàn trchi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sn; trưng hợp sử dụng thông tin về khoáng sn phc v khai thác khoáng sản phải hn trả chi phí điều tra bản địa chất v khoáng sn, chi phí thăm dò khoáng sn.

4. Chính ph quy định chi tiết việc hn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất v khng sn, chi phí thăm dò khng sn.

Điều 8. Những hành vi bị cấm

1. Lợi dụng hoạt động khoáng sản xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

2. Lợi dụng thăm dò để khai thác khoáng sản.

3. Thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, hoạt động khoáng sản khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.

4. Cản trở trái pháp luật hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, hoạt động khoáng sản.

5. Cung cấp trái pháp luật thông tin về khoáng sản thuộc bí mật nhà nước.

6. Cố ý hủy hoại mẫu vật địa chất, khoáng sản có giá trị hoặc quý hiếm.

7. Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.

Chương II

CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN

Điều 9. Chiến lược khoáng sản

1. Việc lập chiến lược khoáng sn phải bảo đảm các nguyên tắc và căn cứ sau đây:

a) Phù hợp vi chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quc phòng, an ninh, quy hoch vùng;

b) Bảo đảm nhu cầu v khoáng sản phục v phát triển bền vng kinh tế - xã hội; khai thác, sử dng tiết kiệm khoáng sản, chng lãng phí;

c) Nhu cầu s dụng, khả năng đáp ứng khoáng sản trong nước và khả năng hp tác quc tế trong lĩnh vực khoáng sản cho phát triển kinh tế - xã hội;

d) Kết quả điều tra bản địa chất v khoáng sn đã thực hiện; tiền đề dấu hiệu địa chất liên quan đến khoáng sản.

2. Chiến lược khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:

a) Quan điểm chỉ đạo, mục tiêu trong điều tra bản địa chất v khoáng sản, bảo v khoáng sản chưa khai thác, thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng hp lý, tiết kiệm khoáng sản;

b) Định ng điều tra cơ bản đa chất vkhoáng sản, bảo vkhoáng sn chưa khai thác, thăm dò, khai thác khoáng sản cho từng nhóm khoáng sn, chế biến và s dụng hp , tiết kiệm khoáng sn sau khai thác trong k lp chiến lược;

c) Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong điều tra cơ bản địa cht về khoáng sản, bo vệ khoáng sản chưa khai thác, thăm dò, khai thác khoáng sản cho từng nhóm khoáng sn, chế biến sử dng hp lý, tiết kiệm khoáng sn sau khai thác; dự trữ khng sản quc gia.

3. Chiến lược khoáng sn đưc lập cho giai đoạn 10 năm, tầm nhìn 20 năm theo k chiến lược phát trin kinh tế - xã hội.

4. Bộ Tài nguyên Môi trưng chủ trì phối hp vi Bộ Công tơng, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoch và Đu tư, các bộ, cơ quan ngang b khác và các địa phương liên quan lập, trình Thtưng Chính phủ phê duyt Chiến lưc khoáng sản.

Điều 10. Quy hoạch khoáng sản

1. Quy hoạch khoáng sản bao gồm:

a) Quy hoch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sn;

b) Quy hoch thăm dò, khai thác khng sản chung cả nước;

c) Quy hoch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng c nưc và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước;

d) Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Kỳ quy hoạch khoáng sản được quy định như sau:

a) Kỳ quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản là 10 năm, tầm nhìn 20 năm;

b) Kỳ quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này là 5 năm, tầm nhìn 10 năm.

3. Chính phủ phân công các bộ tổ chức lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các loại quy hoạch quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này; quy định việc lập quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Điều 11. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản

1. Việc lập quy hoạch điều tra bn địa chất v khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

a) Phù hợp vi chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quc phòng, an ninh, quy hoch vùng, chiến lược khoáng sản;

b) Định hưng cho quy hoch thăm dò, khai thác khng sn chung c c.

2. Căn c đ lp quy hoch điều tra cơ bn đa cht v khng sn bao gm:

a) Chiến lưc, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc png, an ninh, quy hoạch vùng, chiến lược khoáng sản;

b) Kết quả thực hin quy hoạch điều tra bản địa chất v khoáng sản kỳ trước; tiền đề, dấu hiệu địa chất liên quan đến khoáng sản mi phát hiện.

3. Quy hoch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:

a) Lp bản đ địa chất và điều tra khoáng sản trên nền bn đồ địa hình t lệ 1:50.000; xây dựng hệ thống cơ s dữ liệu thông tin về địa chất, khoáng sản;

b) Đánh giá tiềm năng từng loại, từng nhóm khoáng sản; xác định vùng có triển vọng về khoáng sản;

c) Đánh giá kết quả thực hiện quy hoch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản k trước;

d) Xác định quy đầu , nhu cu v thiết bị, k thuật, phương pháp phân tích, thí nghiệm phc vụ điều tra cơ bản đa chất về khoáng sản;

đ) Giải pháp, tiến độ tchc thực hiện quy hoạch.

Điều 12. Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước

1. Việc lập quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

a) Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng, chiến lược khoáng sản;

b) Bảo đảm khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả khoáng sản phục vụ nhu cầu hiện tại, đồng thời có tính đến sự phát triển của khoa học, công nghệ và nhu cầu khoáng sản trong tương lai;

c) Bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác.

2. Căn cứ để lập quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước bao gồm:

a) Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng, chiến lược khoáng sản, quy hoạch ngành sản xuất sử dụng khoáng sản;

b) Nhu cầu khoáng sản của các ngành kinh tế;

c) Kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;

d) Tiến bộ khoa học và công nghệ trong thăm dò, khai thác khoáng sản;

đ) Kết quả thực hiện quy hoạch kỳ trước; kết quả đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

3. Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước phải có các nội dung chính sau đây:

a) Điều tra, nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và thực trạng thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản;

b) Đánh giá thực trạng tiềm năng khoáng sản đã điều tra, thăm dò và nhu cầu sử dụng khoáng sản của các ngành kinh tế;

c) Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch kỳ trước;

d) Xác đnh phương hướng, mục tiêu thăm dò, khai thác khoáng sản trong k quy hoạch;

đ) Khoanh đnh khu vực hoạt động khoáng sản, trong đó thể hiện c khu vực khoáng sản phân tán, nh lẻ. Khu vực hoạt đng khoáng sn được gii hn bi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình htọa độ quc gia vi tỷ lệ tch hp;

e) Khu vực cấm hoạt đng khng sn, khu vực tạm thi cấm hoạt động khoáng sản; khu vực dự trữ khoáng sản quc gia;

g) Giải pháp, tiến độ tchc thực hiện quy hoạch.

Điều 13. Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước

1. Việc lập quy hoạch khai tc, s dng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng c nước quy hoạch khai thác, s dng từng loại, nhóm khoáng sản khác c nước phải bo đảm các nguyên tắc sau đây:

a) Phù hợp vi chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quc phòng, an ninh, quy hoch vùng, chiến lược khoáng sản, quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước;

b) Bảo đảm khai thác, s dụng hợp lý, tiết kiệm, hiu quả khoáng sn phc v nhu cầu hin tại, đồng thời có tính đến sự phát triển của khoa học, công nghệ và nhu cầu khoáng sản trong tương lai;

c) Bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác;

d) Một loại khoáng sản sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau chỉ thể hiện trong một quy hoạch.

2. Căn cứ để lập quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước bao gồm:

a) Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng, chiến lược khoáng sản, quy hoạch ngành sản xuất sử dụng khoáng sản, quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước;

b) Nhu cầu khoáng sản cho chế biến và sử dụng của các ngành kinh tế;

c) Tiến bộ khoa học và công nghệ trong thăm dò, khai thác khoáng sản;

d) Kết quả thực hin quy hoch k trước; kết quả đánh giá môi trưng chiến lược theo quy định của pp luật về bảo vệ môi trưng.

3. Quy hoch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng c nước và quy hoch khai thác, s dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác c nước phải các nội dung chính sau đây:

a) Điều tra, nghiên cứu, tổng hp, đánh giá tình hình thăm dò, khai thác, chế biến, s dng tng loi, nhóm khoáng sn trong khu vc hoạt động khoáng sn;

b) Đánh giá kết quả thực hiện quy hoch k trước;

c) Xác định nhu cu sdụng khng sn và khả năng đáp ứng nhu cầu trong k quy hoạch;

d) Khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại khoáng sn cần đầu tư khai thác tiến độ khai thác. Khu vực khai thác khoáng sản được gii hạn bi các đon thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình htọa độ quc gia vi tỷ lệ tch hp;

đ) Xác đnh quy mô, công suất khai thác, yêu cầu v công ngh khai thác;

e) Giải pháp, tiến độ tchc thực hiện quy hoạch.

Điều 14. Điều chỉnh quy hoạch khoáng sản

1. Quy hoạch khoáng sản được điều chnh trong các trưng hp sau đây:

a) Khi điều chnh chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch ng, chiến lược khoáng sản, quy hoạch khoáng sn ảnh hưng trực tiếp đến nội dung quy hoạch đã được phê duyệt hoặc có s thay đổi ln v nhu cầu chế biến, sử dụng khoáng sản của ngành kinh tế;

b) Có phát hiện mi về khoáng sản làm ảnh hưng đến tính chất, nội dung quy hoch;

c) Khi xảy ra trưng hp quy định tại khoản 4 Điều 28 của Luật này;

d) Vì li ích quốc gia, li ích công cng.

2. Cơ quan nhà nưc có thẩm quyền p duyệt quy hoch khng sản quyết định điều chỉnh quy hoch đã phê duyệt.

Điều 15. Lấy ý kiến và công bố quy hoạch khoáng sản

1. Việc lấy ý kiến về quy hoạch khng sản được thc hiện nsau:

a) Cơ quan tổ chc lập quy hoạch quy định tại các điểm a, b c khoản 1 Điều 10 của Luật này, tổ chức lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ, y ban nhân dân tỉnh, thành phố trc thuc trung ương (sau đây gọi chung y ban nhân dân cấp tnh) có liên quan v quy hoch khoáng sn trước khi trình Thtưng Chính phủ phê duyt;

b) Cơ quan tổ chc lập quy hoạch quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 của Luật này tổ chc lấy ý kiến của Bộ Tài nguyên Môi trưng, các bộ, cơ quan ngang b ln quan về quy hoạch khoáng sản trước khi trình cơ quan n nước có thm quyền quyết định.

2. Trong thi hạn 30 ngày, k t ngày quy hoch khoáng sản được phê duyệt hoặc được điều chỉnh, cơ quan tổ chức lp quy hoạch khoáng sản trách nhiệm công b công khai quy hoch khoáng sản.

Chương III

BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC

Điều 16. Trách nhiệm chung về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác

1. Khoáng sn chưa khai thác, k c khoáng sn bãi thải của m đã đóng ca đưc bảo vệ theo quy định ca Luật này.

2. Cơ quan, t chức, nhân trách nhiệm bảo v khoáng sn chưa khai thác, thc hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

3. y ban nhân dân các cấp trong phm vi nhiệm vụ, quyền hn của mình trách nhim bảo vệ khng sản chưa khai thác trên địa bàn.

Điều 17. Trách nhiệm bảo vệ khoáng sản của tổ chức, cá nhân

1. Tổ chc, cá nhân hoạt động khoáng sản có trách nhiệm:

a) Khi thăm khoáng sản phải đánh giá tổng hợp báo cáo đầy đủ các loại khng sản phát hiện đưc trong khu vực thăm dò cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép;

b) Khi khai thác khoáng sn phải áp dụng công ngh tiên tiến, p hp vi quy mô, đc điểm từng mỏ, loại khoáng sản để thu hồi tối đa các loại khoáng sản được phép khai thác; nếu phát hin khoáng sản mi phải báo cáo ngay cho cơ quan quản nhà nước thẩm quyền cấp giấy phép; quản lý, bảo vệ khoáng sn đã khai thác nhưng chưa sử dng hoặc khoáng sản chưa thu hồi được.

2. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong diện tích đất đang sử dụng; không được tự ý khai thác khoáng sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 64 của Luật này.

3. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn khi trình phê duyệt quy hoạch phải trình kèm theo ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật này.

Điều 18. Trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của Ủy ban nhân dân các cấp

1. y ban nhân dân cấp tỉnh trong phm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình trách nhim:

a) Ban hành theo thẩm quyền hoc hoặc trình quan nhà nước thm quyền ban hành văn bản để thi hành pháp luật vkhoáng sản tại địa phương;

b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong việc bảo v khoáng sn ca khai thác;

c) Tổ chc bảo vệ khoáng sản chưa khai thác;

d) Huy động và chỉ đạo phối hp các lực lưng trên địa bàn để giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép tại đa phương.

2. y ban nhân dân huyn, quận, thị xã, thành ph thuộc tnh (sau đây gọi chung y ban nhân dân cấp huyện) trong phạm vi nhim vụ, quyền hạn của mình có trách nhim:

a) Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về khoáng sản tại địa phương;

b) Chỉ đo y ban nhân dân xã, phưng, thị trấn (sau đây gọi chung y ban nhân dân cấp xã) thc hiện các biện pháp bảo v khoáng sản chưa khai thác; huy động chỉ đo phối hp các lực lưng trên địa bàn để giải tỏa, ngăn chặn hoạt đng khng sn trái phép.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hoạt động khoáng sản trái phép; phối hợp với các cơ quan chức năng bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.

Điều 19. Trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của các bộ, cơ quan ngang bộ

1. Bộ Tài nguyên Môi trưng chủ trì, phối hp vi các bộ, cơ quan ngang bộ chỉ đạo thực hiện các quy định về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định ca Luật này.

2. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình trách nhiệm chỉ đo thực hiện đấu tranh phòng, chng tội phạm trong lĩnh vực khoáng sn; bảo v khoáng sn chưa khai thác tại khu vực biên gii, hải đảo hoc khu vực cấm hoạt động khoáng sản do quc phòng, an ninh.

3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn ca mình trách nhiệm phối hp vi Bộ Tài nguyên Môi trưng, Bộ Công an, Bộ Quốc png trong việc bảo v khoáng sản chưa khai thác.

Điều 20. Kinh phí cho công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác

Nhà nước bo đảm kinh p cho ng tác bảo v khoáng sản chưa khai thác. Kinh phí cho công tác bảo v khoáng sản chưa khai thác được b trí trong d toán ngân sách n nước hằng năm.

Chương IV

ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN

Điều 21. Trách nhiệm của Nhà nước trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản

1. Điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do Nhà nước thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.

Kinh phí cho điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm.

2. Căn c quy hoạch điều tra cơ bản địa chất v khoáng sản được Th ng Chính phủ pduyệt dự toán ngân sách nhà nước giao, B Tài nguyên Môi trưng tổ chức thc hin điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.

Điều 22. Nội dung điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản

1. Nội dung điều tra cơ bn địa chất về khoáng sản bao gồm:

a) Điều tra, phát hiện khoáng sản cùng vi việc lập bản đồ địa cht khu vực, địa chất tai biến, địa chất môi trường, địa chất khoáng sản biển, bản đồ chuyên đ nghiên cứu chuyên đề v địa chất, khng sản;

b) Đánh giá tiềm ng khoáng sản theo loại, nhóm khoáng sản theo cấu trúc địa chất có triển vọng nhằm phát hiện khu vc có khoáng sn mi.

2. Bộ Tài nguyên Môi trưng quy định chi tiết nội dung điều tra cơ bản địa chất v khoáng sản; thủ tục thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản đa chất về khoáng sản.

Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản

1. Tổ chc thực hin điều tra cơ bn địa chất về khng sn có các quyền sau đây:

a) Tiến hành điều tra bản địa chất v khoáng sn theo đề án đã đưc cơ quan qun lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Chuyển ra ngoài khu vực điều tra bản địa chất v khoáng sản, kể c ra nước ngoài các loại mẫu vật vi khối lưng và chủng loại phù hợp vi tính chất và yêu cầu đ phân tích, thử nghiệm theo đề án đã được phê duyệt.

2. Tổ chc thực hin điều tra cơ bn địa chất về khng sn có các nghĩa vụ sau đây:

a) Đăng hoạt động điều tra cơ bản địa chất v khoáng sản vi cơ quan quản nhà nưc có thẩm quyn trước khi thực hin;

b) Thc hiện đúng đề án đã được phê duyệt tiêu chun, quy chuẩn k thuật, định mức, đơn giá trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sn;

c) Bảo đảm tính trung thc, đầy đủ trong việc thu thập, tổng hợp tài liệu, thông tin v địa chất, khoáng sản; không được tiết lộ thông tin về địa chất, khoáng sản trong quá trình điều tra cơ bản địa chất về khoáng sn;

d) Bảo vệ môi trưng, khoáng sản và tài nguyên kc trong quá trình điều tra cơ bản đa cht về khoáng sn;

đ) Trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kết qu điều tra cơ bản địa chất về khoáng sn;

e) Nộp báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất v khoáng sn đã được cơ quan quản nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để lưu trữ theo quy định của pháp luật v lưu trữ; np mẫu vật địa chất, khoáng sản vào Bảo tàng địa chất theo quy định ca Bộ Tài nguyên và Môi trưng.

Điều 24. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản

1. Việc tham gia đầu điều tra bn địa chất v khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

a) Đề án điều tra cơ bản đa chất v khoáng sản phải nằm trong Danh mục đ án thuc din khuyến khích đầu tư do Thtưng Chính phủ ban hành;

b) Đ án điều tra cơ bản địa chất v khoáng sản phải được B Tài nguyên Môi trưng thẩm định;

c) Vic thc hiện đề án điều tra bản địa chất v khoáng sản phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giám sát.

2. T chức, nhân tham gia đầu điều tra bn địa chất v khoáng sản được ưu tiên sử dụng thông tin về khoáng sản trong khu vực đã điều tra khi tham gia hoạt động khoáng sn.

Chương V

KHU VỰC KHOÁNG SẢN

Điều 25. Phân loại khu vực khoáng sản

1. Khu vực hoạt động khoáng sản, bao gồm c khu vực có khng sản phân tán, nhỏ lẻ.

2. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản.

3. Khu vực tạm thi cấm hoạt động khoáng sản.

4. Khu vực dự trữ khng sản quc gia.

Điều 26. Khu vực hoạt động khoáng sản

1. Khu vực hoạt động khoáng sản khu vực khoáng sản đã được điều tra bản địa chất v khoáng sản được cơ quan nhà c có thẩm quyền khoanh định trong quy hoch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật này.

2. Căn c vào yêu cầu bo đảm quc phòng, an ninh; ngăn ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trưng, cnh quan thiên nhiên, di tích lịch s - văn hóa; bảo v rừng đc dụng, công trình hạ tầng, việc thăm dò, khai thác khoáng sn có thể bị hn chế về:

a) Tổ chc, cá nhân được phép thăm , khai thác;

b) Sản lưng khai thác;

c) Thi gian khai thác;

d) Din tích, độ sâu khai thác và phương pháp khai thác.

Căn c yêu cầu của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan qun n nước có thẩm quyn cấp giấy phép quy định tại Điều 82 ca Luật này quyết định hình thc hạn chế hoạt động khoáng sản.

Điều 27. Khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ

1. Khu vực khoáng sn phân tán, nhỏ lẻ khu vực chỉ p hp vi nh thức khai thác nhỏ được xác định trên s kết qu đánh giá khoáng sản trong giai đoạn điều tra cơ bản địa chất về khoáng sn hoc kết quả thăm dò khoáng sản đưc cơ quan nnưc thẩm quyền phê duyệt.

Khu vực khoáng sản phân tán, nh lẻ được gii hạn bi các đon thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình htọa độ quc gia vi tỷ lệ tch hp.

2. Chính phủ quy định chi tiết việc khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ.

Điều 28. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản

1. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản bao gồm:

a) Khu vực đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật di sản văn hóa;

b) Khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ, khu bảo tồn địa chất;

c) Khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc nếu tiến hành hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;

d) Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;

đ) Đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc.

2. Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản được khoanh định khi có một trong các yêu cầu sau đây:

a) Yêu cầu về quc phòng, an ninh;

b) Bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch s - văn hoá, danh lam thắng cảnh đang đưc Nhà nước xem xét, công nhận hoc phát hiện trong quá trình thăm dò, khai thác khoáng sản;

c) Phòng, tránh, khc phục hậu quả thiên tai.

3. Trưng hợp khu vc đang hoạt đng khng sn bị ng bố là khu vc cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thi cm hoạt động khoáng sản thì t chc, nhân hoạt động khng sản trong khu vực đó được đn bù thiệt hại theo quy định của pháp luật.

4. Trưng hp cn thăm dò, khai thác khoáng sn khu vực cấm hoạt đng khoáng sản, khu vực tạm thi cấm hot động khng sn, cơ quan quản lý n nước thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật này phải báo cáo Thủ tưng Chính phủ xem xét, quyết đnh việc điều chỉnh quy hoạch khng sn có liên quan.

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khoanh định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường và bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan.

Điều 29. Khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia

1. Khu vực d trữ khoáng sản quc gia khu vực khng sản chưa khai thác đưc xác định căn c vào kết qu điều tra bản địa chất v khoáng sản, kết quả thăm khng sản, bao gồm:

a) Khu vc có khng sản cn d tr cho phát trin bn vng kinh tế - xã hi;

b) Khu vực khoáng sn nhưng chưa đủ điều kin để khai thác hiệu qu hoc có đủ điều kiện khai thác nhưng chưa có các giải pháp khc phc tác động xấu đến môi trưng.

2. Bộ Tài nguyên Môi trường chủ trì, phối hợp vi bộ, cơ quan ngang b liên quan khoanh đnh, trình Thủ ớng Chính ph quyết định khu vực dự trữ khoáng sản quc gia.

Chương VI

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, SỬ DỤNG ĐẤT, NƯỚC, HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN

Điều 30. Bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản

1. Tổ chức, nhân hoạt động khoáng sản phải s dụng công nghệ, thiết bị, vật liệu thân thiện vi môi trường; thực hiện các giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến môi trưng cải tạo, phc hồi môi trưng theo quy đnh ca pháp luật.

2. Tổ chc, nhân hoạt động khng sản phải thc hin các giải pháp chịu mọi chi phí bảo vệ, cải tạo, phc hồi môi trưng. Giải pháp, chi phí bo vệ, cải tạo, phc hồi môi trưng phi được xác định trong d án đầu tư, báo cáo đánh giá tác động môi trường, bn cam kết bo v môi trường được cơ quan qun lý nhà nước có thm quyền phê duyt.

3. Trước khi tiến hành khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của Chính phủ.

Điều 31. Sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản

1. Tổ chc, nhân hoạt động khoáng sản phải thuê đất theo quy định của pp luật v đt đai, tr trưng hp không s dụng lp đất mặt hoc hoạt động khoáng sn không nh ng đến việc s dụng mặt đất của t chức, nhân đang s dụng đất hp pháp. Khi Giấy phép thăm khoáng sản, Giấy phép khai thác khng sản chấm dứt hiệu lực thì hp đồng thuê đất cũng chm dứt hiệu lực; khi từng phn diện ch thăm khoáng sản, khai thác khng sn được trả lại thì hp đồng thuê đt cũng đưc thay đổi tương ứng. Khi sự thay đổi t chc, nhân được phép thăm dò, khai thác khoáng sản thì hp đng thuê đất được ký lại.

2. Tổ chức, nhân hoạt động khng sản được s dụng hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện và htầng k thuật khác để phục vụ hoạt đng khng sn theo quy đnh ca pháp luật.

Điều 32. Sử dụng nước trong hoạt động khoáng sản

1. Tổ chc, nhân hoạt động khng sản được s dụng nưc theo quy đnh của pháp luật về tài nguyên nước.

2. Nguồn ớc, khối lượng nưc và phương thc s dụng nưc, x nưc thải trong hoạt động khng sản phải đưc xác định trong đề án thăm dò, dự án đu tư khai thác khoáng sn và thiết kế mỏ.

Điều 33. Bảo hiểm trong hoạt động khoáng sản

Tổ chc, nhân hoạt đng khoáng sn phải mua bảo him pơng tiện, ng trình phc vụ hoạt động khoáng sản và các bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.

Chương VII

THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

Điều 34. Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản

1. Tổ chc, nhân đăng kinh doanh nnh ngh thăm khoáng sn được thăm dò khoáng sản bao gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;

b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã;

c) Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam.

2. Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề thăm dò khoáng sản được thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.

Điều 35. Điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản

1. T chc nh ngh thăm dò khoáng sn phi có đ c điều kiện sau đây:

a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;

b) ngưi phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học chuyên ngành địa chất thăm đã ng tác thc tế trong thăm khoáng sn ít nhất 05 m; có hiu biết, nắm vng tiêu chun, quy chun

k thuật về thăm dò khng sản;

c) đội n công nhân kỹ thuật chuyên ngành địa chất thăm dò, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào và chuyên ngành khác có liên quan;

d) Có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng sản.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trưng quy định chi tiết điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sn.

Điều 36. Lựa chọn tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản

1. Cơ quan quản lý nhà nước thẩm quyền la chọn t chc, nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sn ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khng sn.

2. Chính phủ quy định chi tiết việc lựa chọn tchc, cá nhân thăm dò khng sn.

Điều 37. Lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản

Tổ chc, nhân quy định tại Điều 34 của Luật y nhu cầu thăm khoáng sản được tiến nh kho sát tại thực địa, lấy mu trên mặt đất để la chọn diện ch lập đề án thăm dò khng sản sau khi s chấp thuận bằng n bản ca y ban nhân dân cp tỉnh nơi khu vực dự kiến thăm dò khoáng sn.

Điều 38. Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản

1. Khu vực thăm dò khoáng sn đưc gii hạn bi c đon thẳng ni c điểm khép góc, thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp.

2. Diện tích khu vực thăm dò của một giấy phép đối với loại hoặc nhóm khoáng sản được quy định như sau:

a) Không quá 50 kilômét vuông (km2) đối với đá quý, đá bán quý, khoáng sản kim loại, trừ bauxit;

b) Không quá 100 kilômét vuông (km2) đối với than, bauxit, khoáng sản không kim loại ở đất liền có hoặc không có mặt nước, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;

c) Không quá 200 kilômét vuông (km2) đối với khoáng sản các loại ở thềm lục địa, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;

d) Không quá 02 kilômét vuông (km2) ở đất liền, không quá 01 kilômét vuông (km2) ở vùng có mặt nước đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;

đ) Không quá 02 kilômét vuông (km2) đối với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên.

3. Khu vực thăm dò phải bảo đảm khống chế hết thân khoáng sản và các cấu trúc địa chất có triển vng đối vi loại khoáng sn dkiến thăm dò.

Điều 39. Đề án thăm dò khoáng sản

1. Đề án thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:

a) H phương pháp thăm phù hp đ xác đnh được tr lưng, chất lượng khoáng sn, điều kiện khai thác, khả ng chế biến, sử dng các loại khng sản có trong diện tích thăm dò;

b) Khối ng công tác thăm dò, số ng, chủng loại mẫu vật cần lấy phân tích, bảo đm đánh giá đầy đủ tài nguyên, trữ lưng, chất ng khoáng sản theo mục tiêu thăm dò;

c) Giải pháp bảo vệ môi trưng, an toàn lao động, vệ sinh lao đng trong q trình thăm dò;

d) Phương pháp tính trlưng;

đ) Giải pháp tổ chc thi công, tiến độ thực hin đề án;

e) D toán chi phí thăm dò được lập trên cơ s đơn giá do quan quản nhà nước có thẩm quyền quy định;

g) Thi gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thi gian trình phê duyệt trữ ng khoáng sản và thi gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sn.

2. Đề án thăm khoáng sản phải đưc thm định trước khi cp giấy phép theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trưng.

Điều 40. Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản

1. Việc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải bo đảm các nguyên tắc sau đây:

a) Giấy phép thăm khoáng sản chỉ được cấp khu vực không tổ chc, nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò;

b) Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 Giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực; tổng diện tích khu vực thăm dò của các giấy phép đối với một loại khoáng sản không quá 02 lần diện tích thăm dò của một giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật này.

2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn theo quy định tại Điều 36 của Luật này hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định của Luật này; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này;

b) Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;

c) Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.

3. Hộ kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật này được phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường khi có đủ điều kiện do Chỉnh phủ quy định.

Điều 41. Giấy phép thăm dò khoáng sản

1. Giấy phép thăm dò khoáng sn phải có các nội dung chính sau đây:

a) Tên tổ chc, cá nhân thăm dò khng sản;

b) Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực thăm dò khng sn;

c) Phương pháp, khối lượng thăm dò;

d) Thi hạn thăm dò khoáng sn;

đ) Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.

2. Giấy phép thăm khoáng sản thi hạn không quá 48 tháng thể được gia hn nhiều ln, nhưng tổng thi gian gia hạn không quá 48 tháng; mỗi ln gia hạn, t chc, nhân thăm dò khng sn phải trả lại ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sn theo giấy phép đã cp.

Thi hạn thăm khoáng sản bao gm thi gian thực hin đề án thăm khoáng sản, thi gian trình phê duyệt trữ lưng khoáng sn và thời gian lp dự án đu tư khai thác khoáng sn; trường hp chuyển nhưng quyền thăm khoáng sản cho t chức, nhân khác thì thi hạn thăm dò là thời gian còn lại của Giấy phép thăm dò khng sản đã cp trước đó.

Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản

1. Tổ chc, cá nhân thăm dò khng sn có các quyền sau đây:

a) Sử dụng thông tin về khoáng sản liên quan đến mục đích thăm dò và khu vực thăm dò;

b) Tiến hành thăm dò theo Giấy phép thăm dò khng sản;

c) Chuyển ra ngoài khu vực thăm dò, kể cả ra nước ngoài các loại mẫu vật với khối lượng, chủng loại phù hợp với tính chất, yêu cầu phân tích, thử nghiệm theo đề án thăm dò đã được chấp thuận;

d) Được ưu tiên cấp Giấy phép khai thác khoáng sản tại khu vực đã thăm dò theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật này;

đ) Đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;

e) Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;

g) Khiếu nại, khởi kiện quyết định thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

h) Quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:

a) Nộp lệ phí cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

b) Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;

c) Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10% dự toán;

d) Bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra;

đ) Thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thăm dò khoáng sản trước khi thực hiện;

e) Thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thm quyền theo quy định ca pháp luật;

g) Thc hiện các công vic khi Giấy phép thăm khoáng sản chấm dứt hiệu lực theo quy định tại khoản 3 Điều 46 của Luật này;

h) Nghĩa vụ khác theo quy định của pp luật.

Điều 43. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản

1. Tổ chức, nhân nhn chuyn nhượng quyền thăm khoáng sản phải đủ điều kin để đưc cấp Giấy phép thăm dò khng sản theo quy định của Luật này.

2. Việc chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sn phải được cơ quan qun nhà c có thẩm quyến cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản chấp thuận; trưng hợp được chp thun, t chc, nhân nhận chuyển nhưng quyn thăm khoáng sản được cấp Giấy phép thăm khoáng sn mi.

3. Tchức, cá nhân chuyn nhưng quyn thăm dò khng sản đã thc hiện đưc ít nht 50% d toán ca đ án thăm dò khng sn.

4. Chính phủ quy định chi tiết việc chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.

Điều 44. Thăm dò khoáng sản độc hại

Ngoài việc thực hiện nghĩa v quy đnh tại khoản 2 Điều 42 của Luật này, tổ chc, nhân thăm khoáng sản độc hại phải thực hiện các bin pháp ngăn ngừa ô nhim môi trưng, tác động xấu đến sức khe con ngưi; trưng hp đã gây ô nhiễm môi trưng thì phi xác định đy đủ các yếu t gây ô nhiễm, thc hiện các biện pháp khc phục, giảm thiểu ô nhiễm; trưng hp thăm dò khoáng sn độc hại cha chất phóng xạ còn phải thực hiện quy định của Luật năng lượng nguyên tvà các quy định khác ca pháp luật có liên quan.

Điều 45. Quyền ưu tiên đối với tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản

1. Tổ chc, nhân thăm khoáng sn khu vc không đấu giá quyền khai thác khng sản được ưu tiên cấp Giy phép khai thác khoáng sản đối vi tr ng khoáng sn đã được cơ quan nhà nưc có thẩm quyền phê duyệt trong thời hạn 06 tháng, k t ngày Giấy phép thăm dò khoáng sản hết hạn.

Hết thi hn ưu tiên quy định tại khoản này, tổ chức, nhân đã thăm không đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản đối vi khu vực đã thăm thì mất quyền ưu tiên đề nghị cấp Giấy phép khai thác khng sản.

2. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nưc có thẩm quyn cấp Giy phép khai thác khoáng sn cho t chức, cá nhân khác thì t chức, cá nhân được cấp Giy pp khai thác khoáng sn phải hoàn tr chi phí thăm dò đi vi tr lượng được cấp phép cho t chức, cá nhân đã thăm dò trước khi được cấp Giy phép khai thác khoáng sản.

Điều 46. Thu hồi, chấm dứt hiệu lực Giấy phép thăm dò khoáng sản

1. Giấy phép thăm dò khoáng sn bị thu hồi trong các trường hp sau đây:

a) Sau 06 tháng, k t ny giấy phép có hiệu lực, t chức, cá nhân thăm dò khoáng sn không tiến hành thăm dò, tr trường hợp bất kh kháng;

b) Tổ chc, nhân thăm khoáng sản vi phạm một trong các nghĩa v quy định tại các điểm a, b, c, d, đ e khoản 2 Điều 42 của Luật này không khắc phục trong thi hạn 90 ngày, ktừ ngày cơ quan quản lý nnưc thẩm quyền về khoáng sản có thông báo bằng văn bn;

c) Khu vực được phép thăm khoáng sản bị công bố khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoc khu vực tạm thi cấm hoạt đng khng sn.

2. Giấy phép thăm khoáng sản chm dứt hiệu lực khi xảy ra một trong các trường hp sau đây:

a) Giấy phép bị thu hồi;

b) Giấy phép hết hạn;

c) Giấy phép được trả lại;

d) Tổ chc, cá nhân thăm dò khng sn giải thể hoc phá sản.

3. Trong thời hạn 06 tháng, k t ngày Giấy phép thăm khng sản chấm dứt hiệu lực theo quy định tại các điểm a, b c khoản 2 Điều này, t chức, nhân thăm dò khoáng sản phải di chuyn toàn bộ tài sản ca mình ca các bên liên quan ra khỏi khu vực thăm dò; san lấp công trình thăm dò, bảo v tài nguyên khng sản, phc hồi môi trường, đất đai; giao nộp mẫu vật, thông tin v khoáng sản đã thu thập đưc cho quan quản nhà nưc có thẩm quyền v khoáng sản. Quy định này không áp dng đối vi trưng hợp t chức, nhân thăm khoáng sản đang đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò koáng sản hoc cp Giy phép khai thác khoáng sản.

Điều 47. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản, chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản

1. Hsơ cp Giấy phép thăm dò khng sản bao gm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản;

b) Đ án thăm khng sản p hp vi quy hoch quy định tại các điểm b, c d khoản 1 Điều 10 ca Luật này;

c) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sn;

d) Bản cam kết bảo vệ môi trưng đối vi trưng hợp thăm dò khoáng sản độc hại;

đ) Bản sao giấy chứng nhận đăng kinh doanh; trưng hợp doanh nghip nước ngoài còn phải có bản sao quyết định thành lp văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam;

e) Văn bn xác nhận vốn chủ s hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 40 của Luật này;

g) Trưng hp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản khu vực chưa thăm khng sản thì phải có văn bản xác nhn trúng đấu giá.

2. Hsơ gia hạn Giấy pp thăm dò khoáng sản bao gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản;

b) o o kết qu tm dò khoáng sn; kế hoạch tm dò khoáng sn tiếp theo;

c) Bản đ khu vực thăm khng sản đã loại tr ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy pp đã cp.

3. H sơ trả lại Giấy phép thăm khoáng sản hoc trả lại một phần din tích khu vực thăm dò khng sn bao gồm:

a) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sn hoc trả lại một phần din tích khu vực thăm dò khoáng sn;

b) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sn;

c) Tng hợp trả lại một phần din tích khu vực thăm thì phải bản đồ khu vc thăm dò khng sn, kế hoch thăm dò khoáng sn tiếp theo.

4. Hsơ chuyển nhưng quyền thăm dò khoáng sản bao gồm:

a) Đơn đề nghị chuyn nhưng quyền thăm dò khoáng sn;

b) Hp đng chuyn nhượng quyền thăm dò khoảng sản;

c) Báo cáo kết quả thăm việc thực hin các nghĩa v đến thi điểm đề nghị chuyển nhưng quyn thăm dò khoáng sản;

d) Bản sao giấy chứng nhận đăng kinh doanh của t chức, nhân nhận chuyển nhưng quyền thăm dò khng sn; tng hp doanh nghiệp nước ngoài còn phải bản sao quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam.

Điều 48. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản

1. Tổ chc, nhân đề nghị cấp, gia hn, tr lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại mt phần diện tích khu vực thăm khoáng sản np hồ sơ tại cơ quan quản nhà nước thm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật này.

2. Thi hn gii quyết h sơ cp, gia hn, tr li Giy phép thăm dò khng sn, tr li mt phần din tích khu vực tm dò khng sn đưc quy định như sau:

a) Tối đa 90 ngày, k t ngày nhận đủ hồ sơ hp l đối vi hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản;

b) Tối đa là 45 ngày, k t ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối vi hồ sơ gia hạn, tr lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khng sn.

3. Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chc hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp, gia hạn, tr lại Giấy phép tm khoáng sản, tr lại một phn din tích khu vực thăm dò khoáng sn thì thi gian lấy ý kiến không tính vào thi hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này.

4. Chính ph quy định chi tiết thủ tục cấp, gia hạn, tr lại Giấy phép thăm khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.

Điều 49. Phê duyệt trữ lượng khoáng sản

1. Thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản được quy định như sau:

a) Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia phê duyệt trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Chính phủ quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của mình.

2. Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường phải nộp báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải nộp báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Thủ tục np báo cáo kết quả thăm khoáng sản thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Điều 50. Thủ tục thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản

1. Hsơ phê duyệt trữ lượng khng sn bao gồm:

a) Đơn đề nghị phê duyệt trữ lưng khoáng sản;

b) Bản sao đề án thăm dò khoáng sản và Giấy phép thăm dò khoáng sn;

c) Biên bản nghiệm thu khối lưng, cht ng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công;

d) Báo cáo kết quả thăm khoáng sn kèm theo các phụ lục, bn v tài liu nguyên thuỷ có liên quan bản số a.

2. Thi hạn thẩm định, phê duyệt trữ lưng khoáng sản tối đa 06 tháng, k t ngày nhn đủ hồ sơ hp lệ.

3. Chính phủ quy định thủ tục thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sn.

Chương VIII

KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

Mục 1. KHAI THÁC KHOÁNG SN

Điều 51. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản

1. Tổ chc, nhân đăng kinh doanh ngành ngh khai thác khoáng sn được khai thác khoáng sản bao gồm:

a) Doanh nghiệp đưc thành lập theo Luật doanh nghiệp;

b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lp theo Luật hp tác xã.

2. Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản.

Điều 52. Khu vực khai thác khoáng sản

1. Khu vc khai thác khoáng sản được gii hạn bi c đoạn thẳng nối c điểm khép góc th hiện trên bản đ địa hình h tọa đ quốc gia vi t l thích hợp.

2. Diện tích, ranh giới theo chiều sâu của khu vực khai thác khoáng sản được xem xét trên cơ sở dự án đầu tư khai thác, phù hợp với trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác.

Điều 53. Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

1. Việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

a) Giấy phép khai thác khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò, khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia;

b) Không chia cắt khu vực khoáng sản có thể đầu tư khai thác hiệu quả ở quy mô lớn để cấp Giấy phép khai thác khoáng sản cho nhiều tổ chức, cá nhân khai thác ở quy mô nhỏ.

2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật này. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hp; đối vi khoáng sn độc hại còn phải đưc Thủ tưng Chính phủ cho phép bng văn bản;

b) báo cáo đánh giá tác động môi trưng hoặc bản cam kết bảo v môi trưng theo quy định của pp luật về bảo vệ môi trưng;

c) Có vốn chshữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư ca dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

3. H kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này đưc phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dng thông thưng, khai thác tn thu khoáng sản khi đ điều kin do Chính phủ quy định.

Điều 54. Giấy phép khai thác khoáng sản

1. Giấy phép khai thác khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:

a) Tên tổ chc, cá nhân khai thác khoáng sản;

b) Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực khai thác khoáng sản;

c) Trữ lưng, công sut, phương pháp khai thác khoáng sản;

d) Thi hạn khai thác khng sn;

đ) Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.

2. Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn không quá 30 năm và có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 20 năm.

Trường hợp chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác thì thời hạn khai thác là thời gian còn lại của Giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp trước đó.

Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản

1. Tổ chc, cá nhân khai thác khoáng sản có các quyền sau đây:

a) Sử dụng thông tin v khoáng sản liên quan đến mục đích khai thác khu vực đưc phép khai thác;

b) Tiến hành khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác khoáng sản;

c) Được thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong phạm vi diện tích, độ sâu được phép khai thác, nhưng phải thông báo khối lượng, thời gian thăm dò nâng cấp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép trước khi thực hiện;

d) Cất giữ, vận chuyển, tiêu thụ xuất khẩu khng sản đã khai thác theo quy định của pháp luật;

đ) Đ nghị gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoc tr lại một phn diện tích khu vực khai thác khoáng sản;

e) Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;

g) Khiếu nại, khi kiện quyết định thu hồi Giấy phép khai thác khoáng sản hoc quyết định khác của cơ quan nhà nưc thẩm quyền;

h) Thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai phù hợp vi dự án đu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ đã được phê duyệt;

i) Quyền khác theo quy đnh ca pháp luật.

2. Tổ chc, cá nhân khai thác khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:

a) Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;

b) Bảo đảm tiến độ xây dng cơ bn m hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;

c) Đăng ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác vi cơ quan quản lý nhà nước thẩm quyền cấp giấy phép thông báo cho y ban nhân dân các cấp nơi m trưc khi thc hiện;

d) Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo v tài nguyên khoáng sn; thực hin an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trưng;

đ) Thu thập, lưu giữ thông tin v kết quả thăm nâng cấp trữ lưng khoáng sản khai thác khoáng sản;

e) Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản nhà c có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

g) Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;

h) Tạo điều kin thuận li cho tchức, cá nhân khác tiến hành hoạt đng nghiên cu khoa học được Nhà nước cho phép trong khu vực khai thác khoáng sn;

i) Đóng cửa mỏ, phc hồi môi trưng đất đai khi Giấy phép khai thác khoáng sn chấm dứt hiệu lc;

k) Nghĩa vụ khác theo quy định của pp luật.

Điều 56. Khai thác khoáng sản độc hại có chứa chất phóng xạ

Ngoài việc thực hiện nghĩa v quy đnh tại khoản 2 Điều 55 của Luật này, tổ chc, nhân khai thác khoáng sản đc hại cha chất phóng xạ còn phải thực hiện quy định của Luật ng ng nguyên tử và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 57. An toàn lao động, vệ sinh lao động trong khai thác khoáng sản

1. Tổ chức, nhân khai thác khoáng sản, ngưi làm việc tại mỏ phải thc hiện đầy đủ các quy định van toàn lao đng, vệ sinh lao động.

2. Tổ chc, nhân khai thác khng sản phải ban hành nội quy lao đng ca mỏ phù hợp vi quy chun k thuật về an toàn lao động, vệ sinh lao động.

3. Khi có nguy cơ xy ra s c v an toàn lao động, Giám đốc điều hành m phi áp dụng ngay các biện pháp cn thiết đ loại tr nguyên nhân xy ra s cố.

4. Khi xảy ra sự c v an toàn lao động, Giám đc điều hành m phải áp dụng ngay các bin pháp khẩn cấp để khc phục s cố; cp cứu, sơ tán ngưi ra khỏi khu vực nguy hiểm; kịp thi báo cáo các cơ quan nhà nước có thm quyền; bảo vệ tài sản, bo vệ hiện trưng xảy ra scố.

5. Cơ quan, t chức, nhân trách nhiệm h tr việc cấp cứu khc phục hậu qu scvề an toàn lao động.

6. Tổ chức, nhân khai thác khoáng sản phải thực hiện chế độ báo cáo về an toàn lao động, vệ sinh lao động trong khai thác khoáng sn theo quy định của pháp luật.

Điều 58. Thu hồi, chấm dứt hiệu lực Giấy phép khai thác khoáng sản

1. Giấy phép khai thác khoáng sản bị thu hồi trong các trưng hp sau đây:

a) Sau 12 tháng, k t ngày giấy phép hiệu lc, t chc, nhân khai thác khoáng sản chưa xây dng cơ bản mỏ, trừ trường hp bất khả kháng;

b) Sau 12 tháng, k t ngày dự kiến bắt đầu khai thác, tổ chức, nhân khai thác khoáng sản chưa tiến hành khai thác, trừ trưng hp bất khả kháng;

c) T chc, nhân khai thác khng sản vi phm một trong các nghĩa v quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e g khoản 2 Điều 55 của Luật này không khắc phục trong thi hạn 90 ngày, ktừ ngày cơ quan qun lý nhà nước có thẩm quyền về khoáng sản có thông báo bng văn bản;

d) Khu vực được phép khai thác khoáng sn bị công bố khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thi cấm hoạt động khoáng sản.

2. Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực khi xảy ra một trong các trưng hợp sau đây:

a) Giấy phép bị thu hồi;

b) Giấy phép hết hạn;

c) Giấy phép được trả lại;

d) Tổ chc, cá nhân khai thác khoáng sản giải thể hoặc phá sn.

3. Khi Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiu lực thì các công trình, thiết bị bảo đảm an toàn mỏ, bảo v môi trưng khu vực khai tc khng sn thuộc shữu nhà c, không được tháo d, phá hu. Trong thi hạn 06 tháng, k t ngày Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực, t chức, nhân khai thác khoáng sản phải di chuyn tài sản còn lại của mình của các bên liên quan ra khi khu vực khai thác khoáng sản; sau thi hạn này, tài sản còn lại thuộc sở hữu nhà nưc.

4. Trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này, tổ chức, nhân khai thác khoáng sản phải thực hiện các nghĩa v liên quan đến việc đóng cửa mỏ, cải tạo, phục hồi môi trưng và đất đai theo quy định của Luật này và các quy đnh khác của pháp luật có liên quan.

Điều 59. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

1. Hsơ cp Giấy phép khai thác khoáng sản bao gm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;

b) Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;

c) Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt và bản sao giấy chứng nhận đầu tư;

đ) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường;

e) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

g) Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá;

h) Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 của Luật này.

2. Hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản;

b) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn;

c) Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại; diện tích đề nghị được tiếp tục khai thác.

3. Hồ sơ trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản bao gồm:

a) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản;

b) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại;

c) Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản đến thời điểm trả lại;

d) Đề án đóng cửa mỏ trong trường hợp trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản.

4. Hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản bao gồm:

a) Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;

b) Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoảng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;

c) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng;

d) Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;

đ) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

Điều 60. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản

1. Tổ chức, nhân đ nghị cấp, gia hn, tr lại Giấy phép khai thác khoáng sn, tr lại một phần din tích khu vực khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tại cơ quan quản nhà nước có thm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật này.

2. Thi hạn giải quyết hồ sơ cấp, gia hn, tr lại Giấy phép khai thác khoáng sn, tr lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được quy định như sau:

a) Tối đa 90 ngày, kể t ngày nhận đ hồ sơ hp l đối vi hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;

b) Tối đa là 45 ngày, k t ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối vi hồ sơ gia hạn, tr lại Giấy phép khai thác khng sản, trả lại một phần din tích khu vực khai thác khoáng sản;

c) Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chc hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp, gia hạn, tr lại Giấy phép khai thác khoáng sản, tr lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sn thì thi gian lấy ý kiến không tính vào thi hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này.

3. Chính phủ quy định chi tiết thủ tục cp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sn, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.

Điều 61. Thiết kế mỏ

1. Thiết kế mỏ bao gồm thiết kế k thuật và thiết kế bản vẽ thi công.

2. Tổ chc, nhân khai thác khng sản chỉ được phép xây dựng cơ bn mỏ, khai thác khoáng sản khi đã thiết kế mỏ đưc lập, phê duyệt theo quy định ca pháp luật nộp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về khoáng sn.

3. Bộ Công thương quy định nội dung thiết kế mỏ.

Điều 62. Giám đốc điều hành mỏ

1. Khai thác khoáng sản phải Giám đốc điều hành mỏ, trừ trưng hp khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, khai thác tận thu khoáng sn. Một giám đốc điều hành m chỉ điều hành hoạt đng khai thác theo một Giấy phép khai thác khoáng sn.

2. Giám đc điều hành mỏ phải có các tiêu chuẩn sau đây:

a) Nắm vững quy định của pháp luật v khoáng sn và các quy đnh khác của pháp luật có liên quan;

b) Nm vững quy chuẩn k thuật chuyên ngành, các quy định an toàn lao động, v sinh lao động, bo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản;

c) trình độ t chức, quản lý, kinh nghiệm thực tế, k thuật khai thác, k thuật an toàn lao động, bo vệ môi trường;

d) Giám đốc điều hành khai thác hầm lò phải là kỹ sư khai thác mỏ hoặc kỹ sư xây dựng mỏ có thời gian trực tiếp khai thác tại mỏ hầm lò ít nhất là 05 năm;

đ) Giám đốc điều hành khai thác lộ thiên phải là kỹ sư khai thác mỏ có thời gian trực tiếp khai thác tại mỏ lộ thiên ít nhất là 03 năm; trường hợp là kỹ sư địa chất thăm dò thì phải được đào tạo, bồi dưỡng về kỹ thuật khai thác mỏ và có thời gian trực tiếp khai thác khoáng sản tại mỏ lộ thiên ít nhất là 05 năm.

Giám đốc điều hành khai thác lộ thiên mỏ không kim loại không s dụng vật liệu nổ công nghip, khai thác bằng phương pháp thủ công khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thưng thì phải có trình độ trung cp khai thác mỏ và có thi gian trực tiếp khai thác khoáng sản tại mỏ l thiên ít nhất 02 năm; trưng hp trình độ trung cấp địa chất thăm thì phải đưc tập huấn v kỹ thuật khai thác mỏ và có thi gian trực tiếp khai thác khoáng sản tại mỏ lộ thiên ít nhất là 03 năm.

3. T chức khai thác khoáng sản phải thông báo bng văn bản v trình độ chuyên môn, năng lực qun lý của giám đốc điều hành mỏ cho cơ quan quản lý nhà nước có thm quyn cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.

Điều 63. Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản, sản lượng khoáng sản đã khai thác

1. Tổ chc, nhân khai thác khng sản phải lp, quản lý, lưu giữ bản đ hiện trng, bn v mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác t khi bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ đến khi kết thúc khai thác.

2. Tổ chc, nhân khai thác khoáng sản trách nhiệm thc hin ng tác thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản trong khu vực đưc phép khai thác, sn ng khoáng sản đã khai thác, chịu trách nhiệm v số liệu đã thống kê, kiểm kê. Kết quả thống kê, kiểm ca năm báo cáo phải gửi đến cơ quan quản lý nnưc thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.

3. Bộ Tài nguyên Môi trường quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản v mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác, thng kê, kim kê, chế độ báo cáo trong khai thác khng sản.

Điều 64. Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường

1. Khoáng sn làm vật liệu xây dựng thông thường bao gồm:

a) Cát các loại (trừ cát trng silic) hàm lượng SiO2 nhỏ hơn 85%, không hoặc c khoáng vật cansiterit, volframit, monazit, ziricon, ilmenit, vàng đi kèm nhưng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trưng;

b) Đất sét m gch, ngói theo tiêu chun, quy chun k thut Vit Nam, các loi t (trt bentonit, t kaolin) không đ tiêu chun sn xuất gốm xây dng, vt liu chu la samot, xi măng theo tiêu chun, quy chuẩn k thut Vit Nam;

c) Đá cát kết, đá quarzit hàm lưng SiO2 nhỏ hơn 85%, không cha hoc có chứa các khoáng vật kim loại, kim loại t sinh, nguyên tố xạ, hiếm nhưng không đạt chỉ tiêu tính tr ng theo quy định của Bộ Tài nguyên Môi trường hoặc không đủ tiêu chuẩn làm đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn, quy chun k thuật Việt Nam;

d) Đá trầm ch các loại (trừ diatomit, bentonit, đá chứa keramzit), đá magma (trừ đá syenit nephelin, bazan dng cột hoc dng bọt), đá biến chất (trừ đá phiến mica giàu vermiculit) không cha hoc có cha các khoáng vật kim loại, kim loại t sinh, đá quý, đá bán quý các nguyên txạ, hiếm nhưng không đạt chỉ tiêu tính tr ng theo quy định của Bộ Tài nguyên Môi trường, không đủ tiêu chun làm đá ốp lát, đá mỹ nghệ, nguyên liệu k thuật felspat sn xuất sản phẩm gốm xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn k thuật Việt Nam;

đ) Đá phiến các loại, tr đá phiến lp, đá phiến cháy đá phiến có chứa khoáng vật serixit, disten hoc silimanit có hàm lưng ln hơn 30%;

e) Cuội, sỏi, sạn không chứa vàng, platin, đá quý đá bán quý; đá ong không cha kim loại tự sinh hoặc khoáng vật kim loại;

g) Đá vôi, sét vôi, đá hoa (trừ nhũ đá vôi, đá vôi trắng đá hoa trắng) không đủ tiêu chun làm nguyên liệu sản xuất xi măng pooc lăng theo tiêu chun, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc không đủ tiêu chun làm nguyên liệu sn xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam;

h) Đá dolomit hàm lượng MgO nhỏ hơn 15%, đá dolomit kng đủ tiêu chuẩn sản xut thủy tinh xây dựng, làm nguyên liệu sản xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam.

2. T chức, nhân khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thưng không phải đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sn trong các trưng hợp sau đây:

a) Khai thác trong din tích đất của dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan quản lý nhà nước thm quyền phê duyệt hoc cho phép đu tư mà sn phẩm khai thác ch được sử dụng cho xây dựng công trình đó.

Trước khi tiến hành khai thác khoáng sản, tchc, cá nhân phải đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác tại y ban nhân dân cp tỉnh;

b) Khai thác trong diện tích đất thuc quyền s dụng đất của h gia đình, nhân để xây dựng các công trình ca hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó.

3. Tổ chức, nhân khai thác khoáng sản làm vật liu xây dựng thông thường quy định tại điểm a khoản 2 Điều này phải nộp tiền cấp quyền khai thác khng sản.

Điều 65. Khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình

1. Việc khai thác khoáng sản khu vực có dự án đu tư xây dựng công trình, tr công trình quy định tại khoản 2 Điều này được thc hiện theo quy định sau đây:

a) Đối vi khu vực có dự án đầu tư xây dựng ng trình phát hiện khng sn thì cơ quan quản lý n nước thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 ca Luật này quyết định vic thăm dò, khai thác trưc khi dự án được phê duyệt hoặc cấp giấy phép đầu tư;

b) Đối vi khu vực chưa được điều tra, đánh giá v khoáng sn mà trong q trình xây dựng công trình phát hiện có khoáng sản thì cơ quan qun nhà nước thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật này quyết định việc khai tc hoặc không khai thác trong phạm vi xây dựng công trình; trưng hợp quyết định khai thác thì không bắt buc phải tiến hành thăm dò khoáng sn.

2. Khu vực có dự án, công trình quan trọng quc gia thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quc hội hoc dự án, công trình quan trọng thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đu tư ca Chính phủ, Thủ ớng Chính phủ, nếu phát hiện khoáng sản thì Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hp vi bộ, ngành liên quan y ban nhân n cấp tnh nơi công trình để quyết định việc thăm dò, khai thác khoáng sn trong khu vực của dự án.

3. Trong trưng hợp cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyn cấp giấy phép quyết đnh không khai thác thì phải văn bn trả li cho quan quyết đnh đu tư, cơ quan cp giấy phép đầu tư hoc chủ đầu tư.

Điều 66. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

1. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác thì được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

2. Tổ chc, nhân nhận chuyn nợng quyn khai thác khng sản phải đủ điều kiện được cấp Giy phép khai thác khoáng sản.

3. Việc chuyển nhưng quyền khai thác khoáng sản phải được cơ quan quản lý nhà nước thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản chấp thuận; trường hp được chp thuận, t chc, nhân nhn chuyển nhưng quyền khai thác khoáng sn được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản mi.

4. Chính phủ quy định chi tiết việc chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

Mục 2. KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

Điều 67. Khai thác tận thu khoáng sản

Khai thác tận thu khoáng sản hoạt đng khai thác khoáng sản còn lại bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ.

Điều 68. Thời hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

Giấy phép khai thác tận thu khoáng sn có thi hạn không quá 05 năm, k c thi gian gia hạn Giấy pp.

Điều 69. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản

1. Tổ chc, nhân khai thác tận thu khoáng sản các quyền quy định tại các điểm b, d, đ, g, h và i khoản 1 Điều 55 của Luật này và không phải nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sn.

2. Tổ chc, cá nhân khai thác tận thu khoáng sn có các nghĩa vụ sau đây:

a) Nộp lệ phí cấp giấy phép, các khoản thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;

b) Thc hiện các nghĩa v theo quy định tại các điểm b, d, đ, e, g, h, i k khoản 2 Điều 55 của Luật này.

Điều 70. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

1. Hsơ cp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sn;

b) Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản;

c) Dự án đầu tư khai thác tận thu khng sản kèm theo quyết định phê duyệt; bản sao giấy chng nhận đầu tư;

d) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường;

đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bao gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;

b) Báo cáo kết quả khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn.

3. Hồ sơ trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bao gồm:

a) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;

b) Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép;

c) Đề án đóng cửa mỏ.

Điều 71. Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật này.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được quy định như sau:

a) Tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;

b) Tối đa là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

3. Chính phủ quy định thủ tục cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

Điều 72. Thu hồi Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

1. Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

a) Tổ chức, nhân khai thác tn thu khoáng sn không thc hiện nghĩa v theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật này;

b) Khu vực khai thác tận thu khoáng sn bị công b khu vực cm hoạt động khoáng sản, khu vc tạm thi cấm hoạt động khoáng sản.

2. Khi Giấy phép khai thác tận thu khng sn bị thu hồi hoc hết hạn thì t chức, nhân khai thác tận thu khoáng sản phải di chuyển toàn bộ tài sản của nh ra khỏi khu vực khai thác, thực hiện công tác cải tạo, phc hồi môi trường.

3. Trường hp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản bị thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì tổ chức, nhân khai thác tận thu khoáng sản đưc bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Mục 3. ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN

Điều 73. Đóng cửa mỏ khoáng sản

T chc, cá nn khai thác khng sn phi lp đ án đóng ca m đi vi toàn b hoc mt phần din ch khai thác khoáng sn trong các trưng hp sau đây:

1. Đã khai thác hết toàn bộ hoc một phần trữ lưng;

2. Giấy phép khai thác khoáng sn chấm dứt hiệu lực nhưng chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác khoáng sản.

Điều 74. Lập và tổ chức thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản

1. Tổ chức, nhân khai thác khoáng sản phải lập đ án đóng cửa mỏ khoáng sản, trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyn cp giấy phép quy đnh tại Điều 82 của Luật này phê duyệt trước khi thc hiện.

2. Trường hợp t chức, nhân khai thác khng sn giải thể, phá sản hoc không khả năng thực hiện đề án đóng ca mỏ khoáng sn thì cơ quan quản n nước có thẩm quyền cp giấy phép lựa chọn t chức, nhân đ năng lực lp, thực hiện đ án đóng cửa m khoáng sản. Kinh phí thực hiện đề án đóng cửa m khoáng sản được lấy t tiền quỹ cải tạo, phc hồi môi trường của t chc, cá nn được phép khai thác.

Điều 75. Phê duyệt, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản

1. Cơ quan quản lý n c thẩm quyền cấp Giy phép khai thác khng sản phê duyệt, t chức nghiệm thu kết quả thc hiện đề án đóng cửa mỏ khng sn quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.

2. Bộ Tài nguyên Môi trường quy định nội dung, thủ tục phê duyệt, nghim thu kết quả thực hin đề án đóng ca mỏ khoáng sản và quyết định đóng ca mỏ khoáng sản.

Chương IX

TÀI CHÍNH VỀ KHOÁNG SẢN VÀ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Mục 1. TÀI CHÍNH VỀ KHOÁNG SẢN

Điều 76. Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động khoáng sản

1. Thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

2. Phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

3. Tiền cấp quyền khai thác khng sản.

Điều 77. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. Nhà nước thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản thông qua đấu giá hoặc không đấu giá.

2. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được xác định căn cứ vào giá, trữ lượng, chất lượng khoáng sản, loại hoặc nhóm khoáng sản, điều kiện khai thác khoáng sản.

3. Chính phủ quy định cụ thể phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

Mục 2. ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Điều 78. Khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản

1. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện ở các khu vực hoạt động khoáng sản, trừ khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khoanh định là khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

2. Chính phủ quy định tiêu chí khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ quyết định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật này.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật này.

Điều 79. Hình thức, nguyên tắc, điều kiện, thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản

1. Hình thức đấu giá quyn khai thác khoáng sn bao gồm:

a) Đu giá quyn khai thác khng sn khu vc chưa thăm dò khng sn;

b) Đấu giá quyền khai thác khoáng sản khu vực đã kết qu thăm khoáng sản được cơ quan n nước có thm quyền phê duyệt.

2. Chính phủ quy định nguyên tắc, điều kiện, thủ tục đấu giá quyn khai thác khoáng sn.

Chương X

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN

Điều 80. Trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về khoáng sản.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi cả nước, có trách nhiệm:

a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về khoáng sản; ban hành quy chuẩn kỹ thuật, định mức, đơn giá trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản;

b) Lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược khoáng sản; lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch khoáng sản theo phân công của Chính phủ;

c) Khoanh định và công bố các khu vực khoáng sản theo thẩm quyền; khoanh định và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo thẩm quyền;

d) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản; đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và hoạt động khoáng sản;

đ) Cấp, gia hạn, thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản; chấp thuận trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản; tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền;

e) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc đăng ký hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản;

g) Tổng hợp kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, tình hình hoạt động khoáng sản; quản lý thông tin, mẫu vật địa chất, khoáng sản;

h) Công bố, xuất bản các tài liệu, thông tin điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;

i) Thường trực Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia;

k) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền.

3. Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước, trong đó có việc lập và trình phê duyệt quy hoạch về khoáng sản theo phân công của Chính phủ; đồng thời phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý nhà nước về khoáng sản.

Điều 81. Trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Uỷ ban nhân dân các cấp

1. y ban nhân dân cấp tỉnh trong phm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình trách nhim:

a) Ban nh theo thẩm quyền văn bn hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nưc về quản lý, bảo vệ khoáng sn và quản lý hoạt động khoáng sản tại địa phương;

b) Khoanh đnh trình Thủ tưng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thi cấm hoạt động khoáng sản; quyết định khu vực không đu giá quyền khai thác khoáng sản theo thẩm quyền;

c) Lập, trình quan nhà nước thm quyền p duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản của đa phương theo quy định ca Chính phủ;

d) Công nhận ch tiêu tính tr lượng khoáng sản; phê duyệt tr lượng khoáng sản; thống kê, kiểm kê tr lượng khoáng sản thuộc thm quyền cấp giấy phép;

đ) Cấp, gia hạn, thu hồi Giấy phép thăm khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sn, Giấy phép khai thác tn thu khng sản; chp thuận trả lại Giấy phép thăm khng sản, Giấy phép khai thác khoáng sn, Giấy phép khai thác tn thu khoáng sản, tr lại một phần diện tích khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản; tổ chức đấu giá quyền khai thác khng sn thuộc thẩm quyền;

e) Giải quyết theo thẩm quyền việc cho thuê đất hoạt động khoáng sản, s dng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác liên quan cho t chc, nhân được phép hoạt động khoáng sản tại đa phương theo quy định của pháp luật;

g) Thc hiện các biện pháp bảo v môi trường, khng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật; bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội tại khu vực có khoáng sản;

h) Báo cáo quan qun nhà nước v khoáng sản trung ương v tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn;

i) Tuyên truyn, phổ biến, giáo dc pháp luật về khoáng sản;

k) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền.

2. y ban nhân dân cp huyện, y ban nhân dân cp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình trách nhim:

a) Giải quyết theo thẩm quyền cho thuê đất hoạt động khoáng sn, s dụng hạ tầng k thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tchức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật;

b) Thc hiện các biện pháp bảo v môi trường, khng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật; bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội tại khu vực có khoáng sản;

c) Báo cáo y ban nhân dân cp trên trực tiếp tình hình hoạt đng khoáng sản trên địa bàn;

d) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dc pp luật về khoáng sản;

đ) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo  thẩm quyền.

Điều 82. Thẩm quyền cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản

1. B i nguyên và i trường cấp Giy phép thăm dò khoáng sản, Giy phép khai thác khoáng sản không thuộc trường hợp quy định ti khoản 2 Điều này.

2. y ban nhân dân cấp tỉnh cp Giấy phép tm dò khoáng sn, Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thưng, than bùn, khoáng sản tại các khu vực khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã đưc B Tài nguyên Môi trưng khoanh định ng bố; Giấy phép khai thác tận thu khoáng sn.

3. Cơ quan quản lý nhà nưc có thẩm quyền cp Giy phép thăm dò khoáng sn, Giy pp khai thác khng sn, Giy pp khai thác tn thu khoáng sn nào thì có quyn gia hn, thu hi, chp thun tr li loi giy pp đó; chp thun tr li mt phần din tích khu vực thăm dò, khai thác khoáng sn; chấp thun chuyn nhưng quyn tm dò khoáng sn, quyền khai thác khng sn.

Điều 83. Thanh tra chuyên ngành về khoáng sản

1. Cơ quan quản lý n nước v khng sản thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về khoáng sn.

2. Tổ chức và hoạt động của thanh tra chuyên ngành về khoáng sản thc hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về thanh tra.

Chương XI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 84. Điều khoản chuyển tiếp

1. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản trước ngày Luật này hiệu lực thì được tiếp tục thực hin đến hết thi hạn quy định trong giấy phép.

2. Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản c mỏ đã được đóng cửa mỏ để thanh được tiếp tục thực hiện đến hết thi hn quy định trong giy phép không được gia hạn hoc cp lại giấy phép.

3. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực, tchức, cá nhân đang thc hin theo giấy phép khai thác được cấp tc ngày Luật này hiệu lực phải np tiền cấp quyền khai thác khng sn đối vi phần trữ lượng khng sn chưa khai thác.

Điều 85. Hiệu lực thi hành

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.

Luật khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 Luật sa đổi, b sung một số điều của Luật khoáng sản số 46/2005/QH11 hết hiệu lực ktừ ngày Luật này có hiệu lực.

Điều 86. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết hưng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.

Luật này đã được Quc hội nước Cng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2010.

 

 

CHỦ TỊCH QUC HỘI




Nguyễn Phú Trọng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 60/2010/QH12

Loại văn bảnLuật
Số hiệu60/2010/QH12
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/11/2010
Ngày hiệu lực01/07/2011
Ngày công báo02/04/2011
Số công báoTừ số 167 đến số 168
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 60/2010/QH12

Lược đồ Luật khoáng sản 2010


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản bị đính chính

      Văn bản được hướng dẫn

        Văn bản đính chính

          Văn bản hiện thời

          Luật khoáng sản 2010
          Loại văn bảnLuật
          Số hiệu60/2010/QH12
          Cơ quan ban hànhQuốc hội
          Người kýNguyễn Phú Trọng
          Ngày ban hành17/11/2010
          Ngày hiệu lực01/07/2011
          Ngày công báo02/04/2011
          Số công báoTừ số 167 đến số 168
          Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
          Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
          Cập nhật13 năm trước

          Văn bản thay thế

            Văn bản hướng dẫn

            Văn bản được hợp nhất

              Văn bản hợp nhất

                Văn bản gốc Luật khoáng sản 2010

                Lịch sử hiệu lực Luật khoáng sản 2010