Nghị định 133/2003/NĐ-CP chất ma tuý độc dược dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm y tế bổ sung NĐ 67/2001/NĐ-CP đã được thay thế bởi Nghị định 82/2013/NĐ-CP danh mục chất ma túy và tiền chất và được áp dụng kể từ ngày 15/09/2013.
Nội dung toàn văn Nghị định 133/2003/NĐ-CP chất ma tuý độc dược dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm y tế bổ sung NĐ 67/2001/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/2003/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2003 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 133/2003/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 11 NĂM 2003 BỔ SUNG MỘT SỐ CHẤT VÀO DANH MỤC CÁC CHẤT MA TUÝ VÀ TIỀN CHẤT BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2001/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2001 CỦA CHÍNH PHỦ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.
1. Bổ sung chất Ketamine vào Danh mục III "Các chất ma tuý độc dược được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo yêu cầu điều trị" ban hành kèm theo Nghị định số 67/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ.
2. Bổ sung vào Danh mục IV "Các hoá chất không thể thiếu trong quá trình sản xuất, điều chế chất ma tuý" ban hành kèm theo Nghị định số 67/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ các chất sau đây:
TT | Tên chất | Tên khoa học |
1 | N-Ethylephedrine | 1-Ethylephedrine |
2 | N- Ethylpseudo Ephedrine; |
|
3 | N-Methylephedrine | a-[1-(Dimethylamino)Ethyl] Benzenemethanol |
4 | N-Methylpseudoephedrine |
|
5 | Norpseudoephedrine | Threo-2-Amin-1-Hydroxy-1-Phenylpropane |
6 | Norephedrine | Phenylpropanolamine;a-(1-Aminoethyl) enzylalcohol |
7 | Piperonyl Methyl Cetone |
|
8 | Methylamine | Monomethylamine; Aminomethane |
9 | Nitroethane |
|
10 | Tartric Acid | 2,3-Dihydroxyl Butanedioic Acid |
11 | Formic Acid | Aminic Acid; Methamoic Acid |
12 | Formamide | Methanamide; Carbamaldehyde |
13 | Ethylene Diacetate | 1,1-Ethanediol Diacetate |
14 | Diethylamine | N-Ethylethanamine |
15 | Benzyl Cyanide | 2-Phenylacetonenitrile |
16 | Benzaldehyde | Benzoic Aldehyde; Benzenecarbonal |
17 | Ammonium Formate | Formic Acid Ammonium Salt |
18 | Acetic Acid | Ethanoic Acid; Methanecarboxyl Acid. |
Điều 2. Việc nghiên cứu, giám định, sản xuất, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ, mua bán, phân phối, sử dụng, xử lý, trao đổi, nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh các chất quy định tại Điều 1 của Nghị định này phải tuân thủ các quy định của Luật Phòng, chống ma tuý và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Bộ Công nghiệp, Bộ Y tế, Bộ Công an trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm quy định cụ thể và tổ chức quản lý các chất quy định tại Điều 1 Nghị định này cho phù hợp với yêu cầu y tế, sản xuất, kinh doanh.
Điều 4. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
| Phan Văn Khải (Đã ký) |