Nghị quyết 01/2009/NQ-HĐND

Nghị quyết 01/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2009 do tỉnh An Giang ban hành

Nghị quyết 01/2009/NQ-HĐND nhiệm vụ kinh tế xã hội 6 tháng cuối năm 2009 đã được thay thế bởi Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 danh mục văn bản hết hiệu lực An Giang và được áp dụng kể từ ngày 27/09/2011.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 01/2009/NQ-HĐND nhiệm vụ kinh tế xã hội 6 tháng cuối năm 2009


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2009/NQ-HĐND

Long Xuyên, ngày 10 tháng 7 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NHIỆM VỤ KINH TẾ - XÃ HỘI 6 THÁNG CUỐI NĂM 2009

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 14

(Từ ngày 08 đến ngày 10/7/2009)

Căn cứ Luật T chc Hội đồng nhân dân và y ban nn dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật ca Hi đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Sau khi xem xét báo cáo ca y ban nhân dân tnh v kết qu t chc thc hiện nhiệm v phát trin kinh tế - xã hi 6 tháng đầu năm, nhiệm v công tác trọng tâm 6 tháng cui năm 2009; báo cáo thẩm tra ca các Ban ý kiến ca đại biu Hội đng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành báo cáo ca y ban nhân dân tỉnh v nh hình thc hin các nhiệm v phát triển kinh tế - xã hội tỉnh 6 tháng đầu năm, nhng nhiệm v và giải pháp ch yếu 6 tháng cui năm 2009 và nhất trí khng đnh:

1. Sáu tháng qua, kinh tế xã hi ca tỉnh tuy gp nhiu khó khăn do sự suy giảm kinh tế toàn cầu tác động mnh m đến toàn b các lĩnh vc ca nn kinh tế, nhưng dưi sự lãnh đo ca Tnh uỷ, sự qun lý điu hành ca y ban nhân dân, vai trò giám sát ca Hội đng nhân dân,y ban Mặt trn T quc Việt Nam tỉnh; sự ch cc ca các t chc thành viên, các cp, các ngành và đặc biệt là sự n lực vưt bậc ca đồng bào, cán b, chiến và doanh nghiệp trong tỉnh đã đoàn kết phn đu, khai thác tt các nguồn lực và thc hiện có hiu qu Ngh quyết ND tỉnh, suy giảm kinh tế từng bưc đưc kiềm chế, nhiều lĩnh vc vn tiếp tc tăng trưng tuy thp hơn so cùng k các năm trưc. Tc đ tăng trưng (GDP) đạt mc 5%, trong đó khu vc nông, lâm, thy sn có mc tăng trưng âm 2,35%; khu vc công nghiệp - xây dng tăng 4,93%; khu vc dch v tăng 9,52%; kim ngch xuất khu đạt 275 triệu USD; thu ngân ch đạt 1.492 t đồng, tăng 4,3% so cùng k...; đu tư phát triển mang lại hiệu qu thiết thc; văn hoá - xã hi và ci cách hành chính tiếp tc nhiều chuyển biến ch cc; trật t an toàn xã hội và quốc phòng an ninh đu đưc đảm bo; quan h hp tác hu ngh với các tỉnh bn ca Vương quc Campuchia ngày ng phát trin.

Mặc dù 6 tháng đu năm tc đ tăng trưng kinh tế kng đạt như kế hoch đã đra, nhưng đó là tiền đquan trọng đ UBND tỉnh và các ngành, các cp tập trung ch đo đ thc hin tt các nhiệm v phát trin kinh tế - xã hội, thu chi ngân ch 6 tháng cui năm, góp phần thc hiện thc hiện thng li nhiệm v kinh tế - xã hội năm 2009.

2. n cạnh nhng thành qu đt đưc, trong phát triển kinh tế - xã hội, tỉnh ta vn còn nhiều khó khăn, hn chế cn tiếp tc tp trung giải quyết trong 6 tháng cui năm n: nhiều ch tiêu đ ra t đầu năm ch đạt mc rất thp; thiên tai, dch bnh, suy giảm kinh tế toàn cu... tiếp tc tác đng bất li đến các lĩnh vc sản xut, kinh doanh và xuất khu ca doanh nghip, lĩnh vc to công ăn việc làm cho ngưi lao đng, xuất khẩu lao động, xoá đói giảm nghèo...; việc triển khai thc hin các giải pháp kích cu, an sinh xã hội ca Chính ph vn còn gp nhiều vưng mắc, nhất là nhiu quy định, th tc làm cho ngưi dân, doanh nghiệp khó tiếp cận vn vay; nhiu thông tin chưa kp thời, nhiu doanh nghiệp vẫn còn gặp khó trong việc m đu ra cho sản phm; tai nạn giao thông có chiu hưng gia tăng; nh hình khiếu nại tuy đã đưc tập trung giải quyết nhưng vẫn còn din biến phc tp...

Điều 2. V nhiệm v 6 tháng cui năm, Hi đng nhân dân tnh thng nhất với những nhiệm v và giải pháp như đ xuất ca UBND tỉnh, đồng thời u ý thêm mt số vn đcơ bn như sau:

1. V phát trin kinh tế: Tiếp tc đy mnh chuyn dch cơ cấu kinh tế trong từng ngành, từng khu vc đthúc đy tăng trưng, đặc biệt là khu vc và khu vc II.

- Lĩnh vc ng nghip: Tiếp tc triển khai hiệu qu kế hoch hành động ca tỉnh v nông nghip, nông dân và nông thôn; ch cc chăm sóc, bo v lúa hè thu và vụ 3 đảm bo thng li trên cả ba mt: diện ch, năng suất và sn ng; triển khai quy hoạch và phát triển nhanh din ch trng màu các đa phương có tiềm năng đ xuất khu, p phn chuyển dch cu, tăng thêm kim ngạch xuất khu và nâng cao đi sng nông dân; thúc đy các giải pháp khôi phc ngành ni thy sản phát trin bn vng, góp phn đảm bảo nguyên liệu phc v chế biến xuất khu; triển khai thc hin có hiệu qukế hoch phòng chống lt bão và m kiếm cứu nn năm 2009.

- Lĩnh vc công nghip - xây dựng: Tăng cưng kiểm tra, ch đo đy nhanh tiến đ thc hin, tiến đ giải ngân các d án đầu tư xây dựng trên đa bàn t các ngun vốn ca Chính ph và ca tỉnh; đặc biệt là các công trình, d án trọng điểm v phát trin kinh tế ca khu, công nghiệp, giáo dục, y tế, cm tuyến dân cư; đy nhanh tiến đ xây dựng các nhà máy tại các khu, cm công nghiệp đ sm đưa vào hoạt động, tạo nguồn lực tăng trưng cho khu vực công nghip; tiếp tc đy mnh thc hin cải thin môi trưng đu tư đthu t đu .

- Lĩnh vc dch vụ: Tiếp tc đy mnh công tác c tiến thương mi, m rộng thtrưng trong và ngoài nưc đ tiêu th và xuất khẩu hàng hoá nhất là các mặt hàng cá, go, rau, màu,...; tập trung khai thác, phát triển thương mi, dch vụ, du lịch thông qua các hoạt động l hội, du lịch Hè, kinh tế biên gii... đy mnh các hoạt động liên kết và phát triển đa dng các loại hình du lịch; chú trọng tạo môi trưng, cảnh quan thân thin, an toàn cho du khách.

- Lĩnh vc tài chính: Chính quyền các cp tập trung ch đo công tác thu chi ngân ch đúng quy định ca pháp lut. Tng xuyên kiểm tra, kiểm soát việc thu phí, l phí và các khon huy động đóng góp t nhân dân ca các đa pơng, các khoản vn động đóng p phải theo nguyên tắc thật s t nguyn, sử dụng đúng mc đích và đưc công khai. Thc hiện tt kế hoch sp xếp, đổi mi doanh nghiệp nhà nưc năm 2009. Tăng cưng qun lý nhà nưc v tín dng - ngân hàng đảm bo triển khai thc hiện các ch trương, chính ch v tiền t - n dụng - ngân hàng ca Chính ph đạt hiu qu cao nht.

2. Về phát triển văn hoá xã hi:

- Tiếp tc thc hin có chuyn biến các lĩnh vc văn hoá - xã hội, đặc biệt là các nh vc giáo dc - Đào to, dạy nghđ nâng cao chấtng ngun nhân lực.

- Tăng cưng các giải pp tuyên truyn, vn động, h tr nhằm hạn chế đến mc thp nhấtnh trng b học ca hc sinh các cp trong năm hc mới.

- Đy mnh công tác đào to nghề, giải quyết việc làm cho ni lao động và thc hin tt các giải pp an sinh xã hi. Triển khai có hiu qu chính sách h tr đu tư vnhà ở cho sinh viên, công nhân và ngưi thu nhp thp.

- Tăng cưng công tác phòng chống, kiểm soát dch bnh, nhất là bnh st xuất huyết, tả, cúm A (H1N1), A (H5N1), HIV/AIDS, đặc biệt là tại các ca khu biên gii... Đy mnh công tác kiểm tra, kiểm soát, an toàn v sinh thc phm. ng cưng công tác quản lý vtài nguyên và bo vmôi trưng, đảm bo phát trin bn vng.

- Triển khai hiu quả các chương trình, d án htrợ cho đồng bào dân tc thiu s, đặc biệt là chương trình 134, 135 ca Chính ph, chính ch h tr giải quyết đất , đất sn xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tc thiu số nghèo, đời sng khó khăn giai đon 2008 - 2010.

3. Về qun lý nhà c và trt tan toàn xã hi:

- T chc trin khai, thc hin có hiu qu các gói kích cu đu tư và tiêu dùng ca Chính ph. Đặc biệt là các ch trương, chính sách ca Th ng Chính ph về: bo lãnh n dng, h tr lãi suất đu , tiêu dùng; hỗ tr lãi suất cho các h vay vn ca Ngân hàng chính sách xã hội; htr đối với ngưi lao đng mất việc làm; htrvthuế...

- Tiếp tc đy mnh cải cách th tc hành chính các ngành, các cp, đảm bo sự thun li cho ngưi dân, doanh nghip khi tiếp cận các dch v t quan hành chính nhà nưc. Tăng cưng chđạo các giải pháp thc hành tiết kim, chống lãng phí và phòng, chống tham nhũng.

- Tăng cưng đảm bo công tác quc phòng, an ninh chính tr, an ninh biên gii, phòng chống ti phm và đảm bo trật t an toàn xã hội, nhất là trong các dp lễ, hội. Đy mnh công tác quản lý th trưng, phòng, chng buôn lu, gian ln thương mi, vn chuyn trái phép hàng hoá qua biên gii; tăng cưng qun lý v giá. Tiếp tc gi vng mi quan h hu ngh tt vi các tỉnh gp biên. To điu kiện thun li đ thc hin tt việc cắm mc biên gii giữa 2 nưc Việt Nam - Campuchia.

- Triển khai và vn đng nhân dân chp hành nghm chnh Lut Giao thông đưng b năm 2008. Tiếp tc đy mnh thc hiện đng b c giải pháp v an toàn giao thông theo Ngh quyết 32/2007/NQ-CP ca Chính ph, kc c tuyến đưng b và đường thy nhm hn chế thp nht mc thiệt hi v ngưi, tài sn do tai nn giao tng.

- Tp trung giải quyết đơn thư khiếu ni, tố cáo của công dân; đặc biệt là các khiếu ni, t cáo đông ngưi, phc tp, kéo dài. Trin khai thc hiện có hiu qu Đề án giải quyết khiếu nại t cáo ca tnh đã đưc Chính ph phê duyt.

Điều 3. Giao y ban nhân dân tỉnh triển khai, điều hành, ch đo các ngành, các cp tăng cưng trách nhiệm phi hp trong hành động đ đảm bảo thc hin thng li Ngh quyết.

Thưng trc Hi đồng nhân dân, các Ban ca Hi đồng nhân dân, t đại biểu và đại biểu Hi đồng nhân dân kế hoch phối hợp cht ch vi y ban nhân dân, y ban Mặt trận T quc Vit Nam tỉnh tăng cưng tuyên truyn, giám sát, đôn đc các ngành, các cp và vn động nhân dân ch cc thc hiện Nghị quyết.

Hội đng nhân dân tỉnh khoá VII - k hp th 14 kêu gi đng bào, n b, chiến sĩ tiếp tc phát huy thành tích đt đưc, n lực phn đu khc phc khó khăn, tận dng thi cơ thun li, khai thác mi tiềm năng thế mnh ca tỉnh nhà, đoàn kết thống nhất, chung sức, chung lòng thc hiện c ch tiêu Ngh quyết kinh tế - xã hội năm 2009 mc cao nhất.

Điều 4. Ngh quyết này đã đưc Hi đồng nhân dân tnh khóa VII, k họp th 14 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2009 và có hiệu lực sau 10 ngày kt ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TCH




Võ Thanh Khiết

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/2009/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu01/2009/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/07/2009
Ngày hiệu lực20/07/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 27/09/2011
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/2009/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 01/2009/NQ-HĐND nhiệm vụ kinh tế xã hội 6 tháng cuối năm 2009


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 01/2009/NQ-HĐND nhiệm vụ kinh tế xã hội 6 tháng cuối năm 2009
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu01/2009/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh An Giang
                Người kýVõ Thanh Khiết
                Ngày ban hành10/07/2009
                Ngày hiệu lực20/07/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 27/09/2011
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 01/2009/NQ-HĐND nhiệm vụ kinh tế xã hội 6 tháng cuối năm 2009

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 01/2009/NQ-HĐND nhiệm vụ kinh tế xã hội 6 tháng cuối năm 2009