Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND

Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Nội dung toàn văn Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quản lý sử dụng quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước Trà Vinh


HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ V
INH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: 03/2015/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 09 tháng 01 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật hòa giải ở cơ sở ngày 20/6/2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30/07/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;

Xét Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.

2. Mức chi

a) Các mức chi và nội dung chi cho các hoạt động có liên quan đến công tác hòa giải ở cơ sở quy định từ khoản 1 đến khoản 6, từ khoản 8 đến khoản 18 và khoản 20 Điều 4 Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành (riêng đối với các khoản chi mà địa phương có quy định thì áp dụng theo mức chi của địa phương).

b) Định mức chi khen thưởng, chi thù lao cho hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ việc hòa giải ở cơ sở quy định tại khoản 7, khoản 19 của Điều 4 Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP được thực hiện như sau:

- Việc chi khen thưởng cho cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc về hòa giải ở cơ sở thực hiện theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua khen thưởng và chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành về thi đua khen thưởng.

- Việc chi thù lao cho hòa giải viên trực tiếp tham gia các vụ, việc hòa giải. Mức chi là:

+ 200.000 đồng/vụ, việc hòa giải thành/tổ hòa giải;

+ 150.000 đồng/vụ, việc hòa giải không thành/tổ hòa giải.

c) Mức chi cho các hoạt động có liên quan đến công tác hòa giải ở cơ sở quy định từ khoản 21 đến khoản 23 Điều 4 Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP bằng mức chi tối đa của các khoản tương ứng quy định tại Thông tư này.

3. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở

Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 20/01/2015 và bãi bỏ các nội dung đang còn hiệu lực của Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 29/9/2011 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 09 tháng 01 năm 2015./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở: TP, TC, Cục thuế, Cục thống kê;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- BLĐVP: Đoàn ĐĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Báo, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm TH - CB tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Lưu VT, Phòng công tác HĐND.

CHỦ TỊCH




Sơn Thị Ánh Hồng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 03/2015/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu03/2015/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/01/2015
Ngày hiệu lực20/01/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 03/2015/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quản lý sử dụng quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước Trà Vinh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quản lý sử dụng quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước Trà Vinh
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu03/2015/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Trà Vinh
              Người kýSơn Thị Ánh Hồng
              Ngày ban hành09/01/2015
              Ngày hiệu lực20/01/2015
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật9 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quản lý sử dụng quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước Trà Vinh

                Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quản lý sử dụng quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước Trà Vinh

                • 09/01/2015

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 20/01/2015

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực