Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quản lý kinh phí phổ biến giáo dục pháp luật Trà Vinh đã được thay thế bởi Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quản lý sử dụng quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước Trà Vinh và được áp dụng kể từ ngày 20/01/2015.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quản lý kinh phí phổ biến giáo dục pháp luật Trà Vinh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2011/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 29 tháng 9 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Xét Tờ trình số: 2641/TTr-UBND ngày 16/9/2011 của UBND tỉnh quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Nội dung chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật: thực hiện theo quy định tại điều 2, Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
2. Quy định về mức chi
2.1. Các nội dung chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành: thực hiện theo quy định tại khoản 1, điều 3, Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
2.2. Quy định này hướng dẫn một số khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (phụ lục đính kèm).
3. Lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật: thực hiện theo quy định tại điều 4, Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Pháp chế và đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 29/9/2011 và có hiệu lực kể từ ngày 10/10/2011./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI CỤ THỂ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 29/9/2011 của HĐND tỉnh)
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (1.000đ) | Ghi chú | |
I. XÂY DỰNG VÀ XÉT DUYỆT ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH | |||||
1 | Xây dựng đề cương |
|
| Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng Chương trình, đề án. | |
a | Xây dựng đề cương chi tiết | Đề cương | 630 |
| |
b | Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | Chương trình, đề án | 1.050 |
| |
2. Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch | |||||
a | Chủ tịch hội đồng | Người/buổi | 140 |
| |
b | Thành viên hội đồng, thư ký | Người/buổi | 105 |
| |
c | Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 50 |
| |
d | Nhận xét, phản biện của Hội đồng | Bài viết | 140 |
| |
e | Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng | Bài viết | 105 |
| |
3 | Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý | Bài viết | 210 | Trường hợp không thành lập Hội đồng. | |
II. CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH | |||||
1. Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hoà giải viên | |||||
a | Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở. | Người/buổi | 140 | Tuỳ theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn. | |
b | Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hoà giải | Tổ/tháng | 70 |
| |
c | Thù lao hòa giải | Vụ việc/tổ | 105 | Căn cứ vào xác nhận của UBND xã về số vụ việc nhận hoà giải của tổ hoà giải cơ sở. | |
2. Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật | |||||
| Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số | Trang | 40 | Tối thiếu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc | |
3. Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | |||||
a | Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật | Người/ngày | 15 | Không quá 01 ngày | |
b | Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi | 05 |
| |
4. Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường | |||||
a | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài):
| Ngày | Tối đa 140% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật | |
b | Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
| Ngày | Tối đa 91% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | ||
5. Chi tổ chức các cuộc thi | |||||
a | Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm)
| Đề thi | Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia |
| |
b | Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 07 người) | Người/ngày | 105 | Tối đa không quá 05 ngày | |
c | Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi |
|
|
| |
| Chủ tịch, phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng thi | Người/ngày | 105 |
| |
d. Chi giải thưởng | |||||
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh | |||||
| - Giải nhất: | Giải thưởng |
|
| |
| + Tập thể |
| 1.050 |
| |
| + Cá nhân |
| 525 |
| |
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
| |
| + Tập thể |
| 700 |
| |
| + Cá nhân |
| 350 |
| |
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
| |
| + Tập thể |
| 560 |
| |
| + Cá nhân |
| 280 |
| |
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
| |
| + Tập thể |
| 350 |
| |
| + Cá nhân |
| 175 |
| |
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện | |||||
| - Giải nhất: | Giải thưởng |
|
| |
| + Tập thể |
| 700 |
| |
| + Cá nhân |
| 420 |
| |
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
| |
| + Tập thể |
| 560 |
| |
| + Cá nhân |
| 350 |
| |
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
| |
| + Tập thể |
| 420 |
| |
| + Cá nhân |
| 280 |
| |
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
| |
| + Tập thể |
| 280 |
| |
| + Cá nhân |
| 140 |
| |
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã | |||||
| - Giải nhất: | Giải thưởng |
|
| |
| + Tập thể |
| 560 |
| |
| + Cá nhân |
| 350 |
| |
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
| |
| + Tập thể |
| 420 |
| |
| + Cá nhân |
| 280 |
| |
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
| |
| + Tập thể |
| 280 |
| |
| + Cá nhân |
| 175 |
| |
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
| |
| + Tập thể |
| 210 |
| |
| + Cá nhân |
| 105 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|