Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND lệ phí cấp bản sao chứng thực bản sao Ninh Thuận đã được thay thế bởi Nghị quyết 09/NQ-HĐND bãi bỏ 2 Nghị quyết mức thu chế độ thu lệ phí cấp bản sao Ninh Thuận 2016 và được áp dụng kể từ ngày 20/04/2016.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND lệ phí cấp bản sao chứng thực bản sao Ninh Thuận
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2009/NQ-HĐND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 23 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO TỪ SỔ GỐC, CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH, CHỨNG THỰC CHỮ KÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Xét Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức thu, nộp và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh với nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
a) Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
b) Đối tượng nộp lệ phí là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
c) Cơ quan, tổ chức được thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc, phòng Tư pháp huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
2. Mức thu:
a) Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 (ba nghìn) đồng/bản;
b) Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 (hai nghìn) đồng/trang; từ trang thứ ba trở lên thì mỗi trang thu 1.000 (một nghìn) đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 (một trăm nghìn) đồng/bản;
c) Chứng thực chữ ký: 10.000 (mười nghìn) đồng/trường hợp.
3. Quản lý và sử dụng nguồn thu:
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước cấp nào thì được để lại ngân sách cấp đó 100%; được sử dụng như sau:
- Chi cho bộ phận trực tiếp thực hiện công việc chứng thực và cấp bản sao từ số gốc đối với địa bàn phường, thị trấn: 20%; các xã đồng bằng: 30%; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng bãi ngang, vùng đồng bào dân tộc thiểu số: 50%;
- Số lệ phí thu được còn lại sau khi trừ số chi trực tiếp theo tỷ lệ quy định nêu trên được sử dụng vào công tác quản lý khác của công tác chứng thực và cấp bản sao từ sổ gốc theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về pháp luật phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày./.
| CHỦ TỊCH |