Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh đối với 85 xã đã được thay thế bởi Quyết định 405/QĐ-UBND 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm tỉnh Nam Định và được áp dụng kể từ ngày 28/02/2019.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh đối với 85 xã
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2012/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH TỈNH ĐỐI VỚI 85 XÃ, THỊ TRẤN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020;
Xét Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày 08/11/2012 của UBND tỉnh về việc Quy định mức hỗ trợ và cơ chế quản lý nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh tại 85 xã, thị trấn thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh đối với 85 xã, thị trấn (gọi chung là các xã) thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015 (có danh sách các xã, thị trấn kèm theo).
1. Mức hỗ trợ đầu tư
Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư cho mỗi xã xây dựng Nông thôn mới đến hết năm 2015 là 08 tỷ đồng/xã (không bao gồm vốn chương trình mục tiêu quốc gia).
2. Các công trình ưu tiên đầu tư
Các xã được sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ để đầu tư xây dựng các công trình theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Nhóm 1: Trụ sở xã; trạm y tế xã; bãi chôn lấp xử lý rác thải.
b) Nhóm 2: Đường giao thông nội đồng; kiên cố hóa kênh mương cấp 3 nội đồng.
Tập trung xây dựng trước những tuyến đường, kênh mương ra cánh đồng mẫu lớn, vùng sản xuất cây vụ đông, trang trại chăn nuôi tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản theo quy hoạch.
c) Nhóm 3: Đường giao thông xã, thôn, xóm; nhà văn hóa xã, thôn, xóm và các công trình khác.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua;
Điều 3. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể cơ chế quản lý nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đối với 85 xã tham gia Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015.
Điều 4. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ năm thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
CÁC XÃ, THỊ TRẤN XÂY DỰNG NTM GIAI ĐOẠN 2011-2015 ĐƯỢC HỖ TRỢ VỐN TỪ NSNN DO TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
Số TT | Tên xã, thị trấn | Số xã, thị trấn |
I | T.P Nam Định | 1 |
1 | Xã Nam Vân |
|
II | Huyện Mỹ Lộc | 3 |
2 | Xã Mỹ Phúc |
|
3 | Xã Mỹ Thắng |
|
4 | Xã Mỹ Hưng |
|
III | Huyện Vụ Bản | 5 |
5 | Xã Minh Thuận |
|
6 | Xã Trung Thành |
|
7 | Xã Minh Tân |
|
8 | Xã Liên Minh |
|
9 | Thị trấn Gôi |
|
IV | Huyện Ý Yên | 10 |
10 | Xã Yên Trung |
|
11 | Xã Yên Bình |
|
12 | Xã Yên Phong |
|
13 | Xã Yên Hồng |
|
14 | Thị trấn Lâm |
|
15 | Xã Yên Tân |
|
16 | Xã Yên Ninh |
|
17 | Xã Yên Cường |
|
18 | Xã Yên Nhân |
|
19 | Xã Yên Lương |
|
V | Huyện Nghĩa Hưng | 8 |
20 | Xã Nghĩa Thịnh |
|
21 | Xã Nghĩa Minh |
|
22 | Xã Nghĩa Thái |
|
23 | Xã Nghĩa Hồng |
|
24 | Xã Nghĩa Phong |
|
25 | Xã Nghĩa Bình |
|
26 | Thị trấn Quỹ Nhất |
|
27 | Xã Nghĩa Lợi |
|
VI | Huyện Nam Trực | 6 |
28 | Xã Nam Lợi |
|
29 | Xã Nam Thanh |
|
30 | Xã Nam Thái |
|
31 | Xã Nam Dương |
|
32 | Xã Tân Thịnh |
|
33 | Xã Nam Hoa |
|
VII | Huyện Trực Ninh | 6 |
34 | Xã Trung Đông |
|
35 | Xã Việt Hùng |
|
36 | Xã Trực Thanh |
|
37 | Xã Trực Hưng |
|
38 | Xã Trực Đại |
|
39 | Xã Trực Hùng |
|
VIII | Huyện Xuân Trường | 6 |
40 | Xã Xuân Ninh |
|
41 | Thị trấn Xuân Trường |
|
42 | Xã Xuân Thượng |
|
43 | Xã Thọ Nghiệp |
|
44 | Xã Xuân Phương |
|
45 | Xã Xuân Ngọc |
|
IX | Huyện Giao Thuỷ | 7 |
46 | Thị trấn Ngô Đồng |
|
47 | Xã Giao Tiến |
|
48 | Xã Giao Thịnh |
|
49 | Xã Giao Phong |
|
50 | Xã Bạch Long |
|
51 | Xã Giao Lạc |
|
52 | Xã Bình Hoà |
|
X | Huyện Hải Hậu | 33 |
53 | Xã Hải Nam |
|
54 | Xã Hải Hà |
|
55 | Xã Hải Lý |
|
56 | Xã Hải Xuân |
|
57 | Xã Hải Cường |
|
58 | Xã Hải Tân |
|
59 | Xã Hải Phương |
|
60 | Xã Hải Toàn |
|
61 | Xã Hải Trung |
|
62 | Xã Hải Minh |
|
63 | Xã Hải An |
|
64 | Xã Hải Phong |
|
65 | Xã Hải Ninh |
|
66 | Xã Hải Giang |
|
67 | Xã Hải Bắc |
|
68 | Xã Hải Anh |
|
69 | Thị trấn Yên Định |
|
70 | Xã Hải Vân |
|
71 | Xã Hải Thanh |
|
72 | Xã Hải Hưng |
|
73 | Xã Hải Phúc |
|
74 | Xã Hải Đông |
|
75 | Xã Hải Tây |
|
76 | Xã Hải Quang |
|
77 | Thị trấn Cồn |
|
78 | Xã Hải Chính |
|
79 | Xã Hải Triều |
|
80 | Xã Hải Hòa |
|
81 | Xã Hải Châu |
|
82 | Thị trấn Thịnh Long |
|
83 | Xã Hải Phú |
|
84 | Xã Hải Long |
|
85 | Xã Hải Sơn |
|