Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND phân bổ ngân sách cấp tỉnh 2015 Bạc Liêu đã được thay thế bởi Quyết định 236/QĐ-UBND danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực 31 12 2015 Bạc Liêu 2016 và được áp dụng kể từ ngày 05/02/2016.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND phân bổ ngân sách cấp tỉnh 2015 Bạc Liêu
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2014/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2015 TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;
Xét Tờ trình số 229/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 tỉnh Bạc Liêu”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 tỉnh Bạc Liêu, như sau:
1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh: 3.055.613 triệu đồng (ba ngàn, không trăm năm mươi lăm tỷ, sáu trăm mười ba triệu đồng), chiếm 85,19% trong tổng số thu cân đối ngân sách địa phương; tổng thu cân đối ngân sách các huyện, thành phố là: 531.220 triệu đồng (năm trăm ba mươi mốt tỷ, hai trăm hai mươi triệu đồng), chiếm 14,81% trong tổng số thu cân đối ngân sách địa phương.
2. Tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh sau khi loại trừ số chi bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố là: 1.248.300 triệu đồng là: 1.807.313 triệu đồng, chiếm 50,39% trong tổng số chi cân đối ngân sách địa phương; tổng chi cân đối ngân sách các huyện, thành phố là: 1.779.520 triệu đồng, chiếm 49,61% trong tổng số chi cân đối ngân sách địa phương.
3. Đối với nguồn thu từ xổ số kiết thiết quản lý qua ngân sách nhà nước cấp tỉnh là 700.000 triệu đồng, ngân sách tỉnh quản lý chi là 648.806 triệu đồng; chi bổ sung mục tiêu cho ngân sách cấp huyện chi là 51.194 triệu đồng.
(Chi tiết phân bổ dự toán thu, chi ngân sách tỉnh theo phụ biểu từ số 01 đến số 07).
4. Đối với các nguồn vốn chưa phân bổ thuộc các lĩnh vực chi thường xuyên do ngân sách tỉnh quản lý, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động bố trí cho các đơn vị theo quy định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm 2015.
5. Đối với nguồn vốn Chương trình Mục tiêu Quốc gia và Trung ương hỗ trợ thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ khác (bao gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản; vốn sự nghiệp chưa phân bổ) Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi phân bổ và trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
6. Vốn bố trí trả nợ nguồn xây dựng cơ bản đối với các nội dung: Trả ứng trước dự toán năm 2010 - 2011, trả tạm mượn nguồn ngân sách năm 2011, trả tạm ứng xây dựng cơ bản, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xác định danh mục công trình, dự án cụ thể, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi phân bổ và trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm 2015.
Đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung phân bổ cho ngân sách cấp huyện theo phân cấp: Đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp cân đối bố trí đảm bảo tỷ lệ quy định đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, phần còn lại ưu tiên bố trí để trả nợ nguồn, nợ khối lượng theo chỉ đạo của Chính phủ.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách và hướng dẫn các ngành, các cấp thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |