Nghị quyết 111/2010/NQ-HĐND

Nghị quyết 111/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 27 ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 111/2010/NQ-HĐND chức danh, số lượng, chế độ, chính sách


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 111/2010/NQ-HĐND

Rạch Giá, ngày 10 tháng 6 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, ẤP, KHU PHỐ THUỘC TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Báo cáo thẩm tra số 08/BC-BPC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã, cụ thể như sau:

I. CHỨC VỤ, CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

1. Cán bộ xã, phường, thị trấn có các chức vụ sau:

a) Bí thư Đảng ủy;

b) Phó Bí thư Đảng ủy;

c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân đối với xã, thị trấn có Hội đồng nhân dân;

d) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân đối với xã, thị trấn có Hội đồng nhân dân;

đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

e) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

g) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

h) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

i) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

k) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với x ã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

l) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng ủy,... kiêm Trưởng Ban Tổ chức, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra, Trưởng Ban Tuyên giáo.

Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (Trưởng Khối vận).

2. Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:

a) Trưởng Công an;

b) Chỉ huy Trưởng Quân sự;

c) Văn phòng - Thống kê - Kế hoạch;

d) Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã);

đ) Tài chính - Kế toán;

e) Tư pháp - Hộ tịch;

g) Văn hóa - Xã hội.

3. Số lượng cán bộ, công chức

Số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn được bố trí theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:

a) Xã, phường, thị trấn loại 1: không quá 25 người;

b) Xã, phường, thị trấn loại 2: không quá 23 người;

c) Xã, phường, thị trấn loại 3: không quá 21 người.

Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ của địa phương và trình độ, năng lực của cán bộ, công chức mà bố trí cán bộ kiêm nhiệm và bố trí những chức danh công chức tăng thêm người đảm nhiệm, đảm bảo các lĩnh vực công tác và nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp xã đều có người phụ trách và chịu trách nhiệm. Đối với cán bộ cấp xã bố trí tối đa không quá 12 cán bộ (phường không quá 10 cán bộ). Riêng chức danh Văn hóa - Xã hội, Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) được bố trí ít nhất 02 người. Số công chức còn lại ưu tiên bố trí thêm cho các chức danh Tư pháp - Hộ tịch, Văn phòng - Thống kê, Tài chính - Kế toán.

4. Chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức

Các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thực hiện theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.

II. CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHU PHỐ

1. Những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn có chức danh sau:

a) Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy;

b) Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy;

c) Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng ủy;

d) Phó Khối vận;

đ) Chánh Văn phòng Đảng ủy;

e) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

g) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

h) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

i) Phó Chủ tịch Hội Nông dân (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

k) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

l) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

m) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

n) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên;

o) Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

p) Cán bộ Giao thông - Thủy lợi - Nông - Lâm - Ngư nghiệp;

q) Cán bộ Lao động - Thương binh - Xã hội;

r) Cán bộ Truyền thanh - Văn hóa;

s) Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;

t) Cán bộ Kiểm tra;

u) Cán bộ Tổ chức;

v) Cán bộ Tuyên giáo;

x) Cán bộ Dân tộc - Tôn giáo.

2. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn như sau:

a) Xã, phường, thị trấn loại 1: không quá 22 người;

b) Xã, phường, thị trấn loại 2: không quá 20 người;

c) Xã, phường, thị trấn loại 3: không quá 19 người.

Tùy theo tình hình thực tế của địa phương và số lượng những người hoạt động không chuyên trách theo loại xã, phường, thị trấn có thể bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn hoặc những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn theo hướng sau:

- Đối với xã, phường, thị trấn loại 2 phải bố trí ít nhất 02 chức danh kiêm nhiệm hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn;

- Đối với xã, phường, thị trấn loại 3 phải bố trí ít nhất 03 chức danh kiêm nhiệm hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn.

3. Chức danh, số lượng Công an xã

a) Công an xã có chức danh như sau:

- Phó Trưởng Công an xã;

- Công an viên xã.

b) Số lượng công an xã:

Mỗi xã được bố trí 02 Phó Trưởng Công an xã và 03 Công an viên.

4. Chức danh, số lượng quân sự xã, phường, thị trấn

a) Quân sự xã, phường, thị trấn có chức danh như sau:

- Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự;

- Chiến sĩ Dân quân thường trực.

b) Số lượng quân sự xã, phường, thị trấn:

- Đối với các xã, phường, thị trấn biên giới mỗi xã được bố trí 02 Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự; các xã, phường, thị trấn còn lại bố trí 01 Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự.

- Chiến sĩ Dân quân thường trực các xã, phường, thị trấn biên giới mỗi xã được bố trí 09 người; các xã, phường, thị trấn còn lại bố trí 04 người.

Giải thể 01 chốt Dân quân tuyến biên giới phường Đông Hồ, thị xã Hà Tiên.

5. Chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ấp, khu phố sau:

a) Những người hoạt động không chuyên trách ấp, khu phố có chức danh

- Bí thư ấp, khu phố;

- Trưởng ấp, khu phố;

- Phó Trưởng ấp, khu phố.

b) Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở mỗi ấp, khu phố được bố trí là 03 người.

6. Chức danh, số lượng Công an, Quân sự ấp, khu phố

a) Chức danh:

- Công an ấp có chức danh là: Công an viên ấp;

- Quân sự ấp, khu phố có chức danh là: Ấp đội, Khu đội.

b) Số lượng:

- Công an viên mỗi ấp bố trí là 02 người;

- Ấp đội, Khu đội mỗi ấp, khu phố bố trí là 01 người.

7. Chức danh, số lượng đoàn thể ấp, khu phố a) Đoàn thể ấp, khu phố có các chức danh:

- Trưởng Ban công tác Mặt trận;

- Chi Hội trưởng Hội Cựu chiến binh;

- Chi Hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ;

- Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Chi Hội trưởng Hội Nông dân.

b) Số lượng người đứng đầu các đoàn thể ấp, khu phố:

Mỗi ấp, khu phố bố trí 05 người.

III. MỨC PHỤ CẤP VÀ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHU PHỐ

1. Mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố

a) Phụ cấp hệ số 1,00 mức lương tối thiểu/người/tháng gồm:

- Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy;

- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy;

- Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng ủy;

- Phó Khối vận;

- Chánh Văn phòng Đảng ủy;

- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

- Bí thư, Trưởng ấp, khu phố.

b) Phụ cấp hệ số 0,95 mức lương tối thiểu/người/tháng gồm:

- Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự;

- Phó Trưởng Công an;

- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;

- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên;

- Phó Trưởng ấp, khu phố.

c) Phụ cấp hệ số 0,90 mức lương tối thiểu/người/tháng gồm:

- Cán bộ Giao thông - Thủy lợi - Nông - Lâm - Ngư nghiệp;

- Cán bộ Lao động - Thương binh - Xã hội;

- Cán bộ Truyền thanh - Văn hóa;

- Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;

- Cán bộ Tổ chức Đảng ủy;

- Cán bộ Kiểm tra Đảng ủy;

- Cán bộ Tuyên giáo Đảng ủy;

- Cán bộ Dân tộc - Tôn giáo.

d) Phụ cấp hệ số 0,80 mức lương tối thiểu/người/tháng gồm:

- Công an viên xã;

- Chiến sĩ dân quân thường trực xã, phường, thị trấn, chốt biên giới.

đ) Phụ cấp hệ số 0,44 mức lương tối thiểu/người/tháng gồm:

- Công an viên ấp;

- Ấp đội, khu đội.

2. Mức hỗ trợ người đứng đầu các đoàn thể ấp, khu phố: hệ số 0,44 mức lương tối thiểu/người/tháng gồm:

- Trưởng ban Công tác Mặt trận;

- Chi Hội trưởng Hội Cựu chiến binh;

- Chi Hội trưởng Hội Phụ nữ;

- Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Chi Hội trưởng Hội Nông dân.

3. Mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố

a) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn được phân công kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).

b) Những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn được phân công kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp hiện hưởng.

c) Những người hoạt động không chuyên trách ấp, khu phố kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách ấp, khu phố, chức danh Đoàn thể ấp, khu phố kiêm nhiệm chức danh đoàn thể ấp, khu phố được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp hiện hưởng.

d) Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp hiện hưởng.

4. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế tự nguyện đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố

a) Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo tỷ lệ (%) mức lương tối thiểu chung (theo Hướng dẫn 1564/BHXH-BT ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam).

- Đối tượng hỗ trợ:

+ Những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn (bao gồm Công an xã, Quân sự xã, phường, thị trấn);

+ Bí thư, Trưởng, Phó ấp, khu phố.

- Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội:

+ Từ tháng 01/2010 đến 12/2011 bằng 18%.

+ Từ tháng 01/2012 đến 12/2013 bằng 20%.

+ Từ tháng 01/2014 trở đi bằng 22%.

b) Hỗ trợ 2/3 mức đóng bảo hiểm y tế tự nguyện với mức đóng 4,5% theo mức lương tối thiểu chung cho các đối tượng như sau:

+ Phó Công an, Công an viên xã;

+ Phó Quân sự, Chiến sĩ dân quân thường trực xã, phường, thị trấn, chốt biên giới;

+ Bí thư, Trưởng, Phó ấp, khu phố.

IV. NGUỒN KINH PHÍ CHI TRẢ

Nguồn kinh phí chi trả từ ngân sách Trung ương hỗ trợ theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ và cân đối từ nguồn thu ngân sách hàng năm của tỉnh.

Điều 2. Thời gian thực hiện

- Chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thực hiện theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

- Chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố thực hiện từ ngày 01 tháng 6 năm 2010.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 108/2010/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trương Quốc Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 111/2010/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu111/2010/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/06/2010
Ngày hiệu lực20/06/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 111/2010/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 111/2010/NQ-HĐND chức danh, số lượng, chế độ, chính sách


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản hiện thời

        Nghị quyết 111/2010/NQ-HĐND chức danh, số lượng, chế độ, chính sách
        Loại văn bảnNghị quyết
        Số hiệu111/2010/NQ-HĐND
        Cơ quan ban hànhTỉnh Kiên Giang
        Người kýTrương Quốc Tuấn
        Ngày ban hành10/06/2010
        Ngày hiệu lực20/06/2010
        Ngày công báo...
        Số công báo
        Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
        Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
        Cập nhật14 năm trước

        Văn bản thay thế

          Văn bản gốc Nghị quyết 111/2010/NQ-HĐND chức danh, số lượng, chế độ, chính sách

          Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 111/2010/NQ-HĐND chức danh, số lượng, chế độ, chính sách